Thống kê truy cập

4347320
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1247
18580
54913
4347320

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 22/TB-BVTV                                Lâm Đồng, ngày05 tháng4 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 05 tháng 4 năm 2013

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, nhiệt độ trung bình 22,80C, cao nhất 36,50C và độ ẩm 73,3 - 91%, lượng mưa phổ biến 27,3 - 259 mm.

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 6.862,8 ha) ‎‎

- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.391,3 ha (đã thu hoạch 4.007,5 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh và Đạ Huoai).

Bảng 1: Tiến độ gieo sạ vụ Đông Xuân 2012 - 2013

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

 

20

 

449

400

105

974

Đạ Tẻh

 

 

222

525

553

134

4.434

Đạ Huoai

 

 

 

9

 

5

14

Đơn Dương

 

 

 

942

 

 

942

Di Linh

 

253

419

290

23,8

2

987,8

Lâm Hà

 

 

 

1.212

 

 

1.212

Đam Rông

 

 

710

110

 

 

820

Tổng

 

273

1.351

3.537

976,8

246

6.383,8

- Hiện nay, diện tích lúa vụ Hè thu đã xuống giống 479 ha.

Bảng 2: Tiến độ gieo sạ vụ Hè thu 2013

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Tẻh

10

 

 

 

 

 

10

Đạ Huoai

6

2

 

 

 

 

8

Cát Tiên

290

7

10

 

 

 

307

Di Linh

84

 

 

 

 

 

84

Lạc Dương

 

70

 

 

 

 

70

Tổng

390

79

10

 

 

 

479

 

- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy nâu giảm nhẹ, mật độ trung bình 125,4 con/m2, cao 2.100 con/m2. Tổng diện tích nhiễm tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai là 227,2 ha, giảm 377,9 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn lá: Bệnh nhiễm tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Đức Trọng trên diện tích 145,1 ha, TLH 3,1 - 25,5%, giảm 280,9 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 36,4 ha  tại Đức Trọng. Bệnh đạo ôn cổ bông nhiễm 62 ha tại Đức Trọng và Đạ Tẻh, TLH 0,7 - 4%.

- Khô vằn: Bệnh gây hại trên diện tích 442,6 ha (TLH 10,7 - 36%) tại Đạ Tẻh, tăng 114,4 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên diện tích 332,2 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đạ Huoai, mật độ 0,5 – 7 con/m2, tăng 73,6 ha so với kỳ trước.

            2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha) 

- Bệnh khô cành: Tại các huyện trồng cà phê, diện tích nhiễm 26.116,1 ha (giảm 3.078,6 ha), TLH 7,0 - 75%, trong đó có 780,8 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 50 - 75%).

- Vàng lá: Bệnh nhiễm tại các huyện Bảo Lâm, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt trên diện tích 15.908 ha (TLH 3,9 - 30%), có 220 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt (TLH 20 – 30%), tăng 24,8 ha so với kỳ trước.

- Mọt đục cành: Gây hại 11.375,6 ha tại Đức Trọng, Bảo Lâm và Đam Rông (TLH 9,4 - 50%), giảm 1.122,8 ha so với kỳ trước.

- Rệp sáp: Tổng diện tích nhiễm tại Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc 26.233,2 ha (TLH 6,1 – 39,5%), tăng 281,1 ha so với kỳ trước, trong đó có 3.295,2 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 30 - 39,5%).

            3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm 7.655,4 ha tại Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 5,2 - 31,2%), tăng 251,4 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 1.487,8 ha tại Bảo Lâm (TLH 20 - 31,2%).

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 10.129,9 ha tại Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc và Bảo Lâm (TLH 4,6 - 31,4%), tăng 246ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 1.781,3 ha tại Bảo Lâm (TLH 20 - 31,4%).

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 8.170,9 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 4,6 - 24,6%, giảm 63,4 ha, có 951,3 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 20 - 24,6%),

            4. Trên cây rau:

            4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.853 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 755,5 ha, mật độ trung bình 6,7 con/m2, cao 19 con/m2, giảm 65 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Bệnh nhiễm 687,1 ha (mức nhẹ - trung bình) tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, giảm 155,7 ha so với kỳ trước.

            4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

- Bệnh xoăn lá: Bệnh nhiễm 640 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (TLH 2,3 - 10%), giảm 86,2 ha so với kỳ trước.

- Sâu xanh: Nhiễm tại Đơn Dương 540 ha, giảm 120 ha so với kỳ trước, TLH 3,3 - 20%, trong đó có 150 ha nhiễm nặng (TLH từ 10 - 20%).

- Mốc sương: Nhiễm 1.380 ha (TLH 4,6 - 30%) tại Đức Trọng, Đơn Dương, giảm 180 ha so với kỳ trước.

            4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 100 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 72 ha tại Đà Lạt, TLH 16,5 - 40%, tăng 6 ha.

            5. Trên các cây trồng khác:

            5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm 3.430,2 ha (TLH 8,6 - 24%), tăng 569,6 ha so với kỳ trước tại Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 788,2 ha tại Đạ Tẻh, Đam Rông (TLH 6,7 - 32%), trong đó có 391,7 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 20 - 32%), tăng 24 ha so với kỳ trước.

- Bệnh khô cành: Bệnh nhiễm 1.039,7 ha tại Đạ Tẻh (TLH 7,9 -  35%), tăng 145 ha so với kỳ trước.

            5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh 625,4 ha (TLH 14,2 - 44%), có 129 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH từ 20 - 44%), tăng 104,6 ha.

- Loét thân: Bệnh nhiễm tại Đạ Huoai trên diện tích 209,2 ha (TLH 5 - 20%), giảm 52,2 ha so với kỳ trước.

            5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh rụng lá: Bệnh nhiễm 723,6 ha tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh, TLH 11,9 - 45%, trong đó nhiễm nặng 15,4 ha tại Đạ Tẻh (TLH từ 40 - 42%), tăng 704,8 ha so với kỳ trước.

- Bệnh xì mủ: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 525,7 ha (TLH 17,9 - 62%), tăng 288 ha so với kỳ trước, trong đó 239,4 ha nhiễm nặng (TLH từ 50 - 62%).

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

            Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn hại lúa; bọ xít muỗi, rầy xanh hại cây chè; bọ xít muỗi hại cây ca cao; vàng lá, mọt đục cành, sâu đục thân và rệp sáp hại cây cà phê; bệnh xoăn lá, mốc sương, sâu xanh hại cây cà chua có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

            - Rầy nâu hại lúa: TTNN các huyện cần theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng và số lượng rầy vào đèn nhằm đề xuất kịp thời biện pháp xử lý khi rầy nâu tăng mạnh, đồng thời làm cơ sở xây dựng lịch thời vụ xuống giống tập trung.

            - Cây cà phê: Đối với sâu đục thân cần phát hiện sớm để có biện pháp xử lý kịp thời; ngoài ra tạo hình, tỉa cành, tạo tán nhằm tạo cho cây có hình dạng cân đối; thường xuyên kiểm tra vườn cà phê để phát hiện giai đoạn sâu non mới nở để sử dụng thuốc hóa học phòng trừ. Đối với rệp sáp cần thường xuyên điều tra, theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời bằng một số loại thuốc BVTV.

            Lưu ý chỉ nên sử dụng các loại thuốc đăng ký phòng trừ đúng đối tượng đã đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam.

           Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến của tình hình dịch bệnh trên các loại cây trồng đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và áp dụng các biện pháp phòng trừ kịp thời nhằm hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.   

CHI CỤC TRƯỞNG

        Nơi nhận:                                                                                 

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác