Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2012
- Được viết: 12-07-2012 08:00
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 37 /TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 9 tháng 7 năm 2012
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 01 đến ngày 06 tháng 7 năm 2012
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có nơi mưa rào và dông rải rác. Lượng mưa phổ biến từ 44,3 - 169,8 mm, nhiệt độ trung bình 22,00C, cao nhất 32,60C và độ ẩm 81,2 - 94%.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 11.231,8 ha)
- Hiện nay đã thu hoạch xong 10.949,3 ha lúa vụ Đông Xuân 2011 - 2012.
- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đạ Huoai |
|
|
30 |
48 |
15 |
5 |
98 |
Đạ Tẻh |
171,1 |
570 |
753,2 |
290 |
341,2 |
2 |
2.127,5 |
Cát Tiên |
|
|
|
424,3 |
879 |
1.486 |
2.789,3 |
Di Linh |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
Tổng |
171,1 |
570 |
783,2 |
762,3 |
1.235,2 |
1.523 |
5.044,8 |
- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Mùa 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đức Trọng |
1.652 |
1.078 |
|
|
|
|
2.730 |
Đơn Dương |
3.057 |
|
|
|
|
|
3.057 |
Đạ Huoai |
7 |
2 |
17 |
|
|
|
26 |
Di Linh |
294 |
|
|
|
|
|
294 |
Đam Rông |
80 |
|
|
|
|
|
80 |
Tổng |
5.090 |
1.080 |
17 |
|
|
|
6.187 |
Tuần qua, chi cục đã phối hợp với TTNN huyện Đạ Tẻh tổ chức cấp phát thuốc phòng chống dịch rầy nâu cho bà con nông dân xử lý với diện tích 863,5 ha.
- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy có xu hướng giảm nhẹ. Mật độ trung bình 377 con/m2, cao 3.200 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 1.294 ha trong đó nhiễm nặng 12,4 ha nhiễm trung bình 126,5 ha và nhiễm nhẹ 1.155,1. Diện tích nhiễm tăng 145,5 ha so với kỳ trước.
- Khô vằn: Tại Đạ Tẻh có 220,8 ha nhiễm bệnh, TLH 14,9 - 32%, giảm 76,8 ha so với kỳ trước.
- Đạo ôn lá: Bệnh nhiễm 191,4 ha (35,7 ha nhiễm nặng) tại Đạ Tẻh, TLH 8,1 - 26%. Diện tích nhiễm tăng 28,4 ha so với kỳ trước.
- Ốc bươu vàng: Hiện nay ốc bươu vàng xuất hiện và gây hại tại Đạ Huoai, Đức Trọng, Đạ Tẻh, Đơn Dương trên diện tích 1.661,2 ha (108ha nhiễm nặng), mật độ từ 1,3 - 10 con/m2, tăng 95,8 ha so với kỳ trước.
2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha)
- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 28.787,8 ha (nhiễm nặng 220 ha), TLH 7,8 - 75%, tăng 6.258,4 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm 15.705,6 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (giảm 964,6 ha), TLH 3,2 - 25%.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 20.538,1ha (575,2 ha nhiễm nặng), tăng 902,1 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân: Nhiễm tại xã Tà Nung, Xuân Trường và Trạm Hành - Tp. Đà Lạt 920 ha, TLH 3,5 - 13%, giảm 100 ha so với kỳ trước.
3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)
- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 6.380 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm (1.073 ha nhiễm nặng), TLH 4,1 - 37,5%, giảm 1.459 ha .
- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 11.097,8 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm và Lâm Hà, TLH 5,5 - 32,7%, tăng 1.182 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 4.387,2 ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 2,0 - 15,6%, giảm 1.581,6 ha so với kỳ trước..
4. Trên cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.830 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 385 ha, mật độ trung bình 5,6 con/m2, cao 20 con/m2, tăng 48,9 ha so với kỳ trước.
- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 866 ha (125 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 9,4%, cao 50%, tăng 18 ha so với kỳ trước.
4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.515 ha)
- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 358,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình, giảm 120 ha.
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 677,5 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,5 - 40%, tăng 279,5 ha so với kỳ trước.
- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 780 ha, TLH 6,6 - 30%, giảm 420 ha so với kỳ trước.
5. Trên các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 3.822ha, TLH 9,7 - 38%, tăng 533,5 ha so với kỳ trước.
- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 4.169,3 ha, TLH 11,1 - 46%, tăng 624,3 ha so với kỳ trước.
- Xì mủ: Bệnh nhiễm 942,8 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (355 ha nhiễm nặng), TLH 7,6 - 24%, tăng 120 ha so với kỳ trước.
III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa nhẹ vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; bệnh sưng rễ hại cây cải bắp có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.
1. Cây lúa:
- Rầy nâu: Hiện nay, mật độ rầy nâu trên đồng ruộng tại Đạ Tẻh đang có xu hướng gia tăng mạnh. Vì vậy, để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.
- Ốc bươu vàng: Để hạn chế sự gây hại của ốc bươu vàng khi làm đất nên tháo cạn nước để bắt ốc, trứng tiêu diệt; cắm các thanh tre trên ruộng để OBV lên đẻ trứng để thu gom; đào rãnh quanh ruộng để OBV tập trung xuống và bắt ốc, dùng phên chắn những dòng chảy để OBV khỏi lây lan rộng, thường xuyên bắt ốc ở những chỗ này; trên kênh, mương, ao hồ, đồng ruộng, biện pháp chủ yếu vẫn là thu bắt trứng và ốc để tiêu diệt. Các biện pháp trên phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và đồng bộ trong toàn dân. Khi OBV xuất hiện với mật độ cao có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Metaldehyde (Helix 500WP, Osbuvang 5G, 6G, 80WP,…), Niclosamide (Snail 250EC, 500SC, 700WP, Bayluscide 250EC, 70WP …) để phòng trừ.
2. Cây rau
- Bệnh sưng rễ cải bắp: Tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 8 năm 2013 - 27/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2013 - 16/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2013 - 30/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 8 năm 2013 - 04/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2012 - 26/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 8 năm 2012 - 08/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2013 - 07/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2012 - 21/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 12 năm 2013 - 22/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 11 năm 2013 - 19/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 9 năm 2012 - 09/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 02 tháng 3 năm 2012 - 16/03/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 8 năm 2012 - 23/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 10 năm 2013 - 21/10/2013
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2015 - 14/08/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 11 năm 2013 - 29/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2012 - 14/05/2012