Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/8/2021 – 29/8/2021
- Được viết: 25-08-2021 16:49
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 82/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 34 (Từ ngày 23/8/2021 – 29/8/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19,7 – 26,3 0C, cao nhất 30,5 – 34 0C, thấp nhất 14,7 – 18,20C; độ ẩm không khí 74 – 88%, lượng mưa 31,7 – 64,4mm, tổng số giờ nắng 40,5 – 52,1h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Đòng trỗ |
879 |
Ngậm sữa - chín |
1.239,8 |
|
Thu hoạch |
3.566 |
|
Tổng |
5.684,8 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
6.956 |
Đẻ nhánh |
1.761 |
|
Đòng trỗ |
288 |
|
Tổng |
9.005 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu)
|
PTTL - đóng bắp |
3.118,2 |
Thu hoạch |
425 |
|
Tổng |
3.503,2 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa)
|
Cây con |
28 |
Tổng |
28 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
173.660,3 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.006,8 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
12.368,5 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.528 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.096 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 426,7ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đơn Dương, mật độ 1,4 – 5 con/m2.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 85ha tại Đạ Tẻh (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 7,3%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 50ha tại Đạ Tẻh, TLH 4-7,1%.
- Các đối tượng khác như bệnh đốm sọc VK, khô vằn, đạo ôn lá, ngộ độc phèn biến động nhẹ so với kỳ trước.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 196,6ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), tăng 10,2ha so với kỳ trước, mật độ 2,6 – 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 19,3 – 27%.
- Bệnh khô cành, khô quả ít biến động so với kỳ trước, gây hại 3.025,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 14,1 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.804,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 275ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,2%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.131ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh (tăng 14ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.185ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 168ha so với kỳ trước), TLH 5-10,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.444,6ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 10,9ha so với kỳ trước), TLH 16 – 32,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.232,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 161ha so với kỳ trước), TLH 12 – 43%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 922,2ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 57,7ha so với kỳ trước), TLH 14,7 – 46,7%.7.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại 296ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 23,4ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 16,7%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 239,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 8,5 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 321,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 3,3 - 27 con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 32,4ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, TLH 6,1 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 11ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 18%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông, đen lép hạt, đốm sọc VK tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng - trỗ chín; Ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, rệp sáp, rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu đục thân mình trắng, nấm hồng, mọt đục cành.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động và gây hại nhẹ.
- Cây sầu riêng: Thời tiết nóng ẩm, có mưa rào về chiều và đêm, bệnh xì mủ tiếp tục lây lan và gây hại mạnh trên sầu riêng giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn, dòi đục lá tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh trên ngô Hè Thu tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, sử dụng các chế phẩm sinh học để phân hủy rơm rạ và xác bã hữu cơ. Bón vôi để xử lý đất hạn chế ảnh hưởng của độ chua phèn, tránh ngộ độc hữu cơ cho lúa. Gieo sạ lúa Mùa đảm bảo theo lịch thời vụ. Bón phân cân đối, giảm mật độ gieo sạ hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt trên lúa Hè Thu giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Các diện tích đã thu hoạch xong thực hiện tốt việc vệ sinh vườn, tỉa bỏ cành nhánh, thu gom tàn dư thực vật, bón phân giúp cây nhanh phục hồi. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang trong giai đoạn nuôi quả - chắc quả, các đối tượng rệp sáp, bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt,… vẫn tiếp tục gây hại. Cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho cây. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.
2.5. Rau, hoa
Thời tiết đang trong giai đoạn mùa mưa chú ý gia cố nhà kính nhà lưới, đề phòng giông lốc, mưa đá gây thiệt hại cây trồng, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ. Ngoài ra, cần đảm bảo mật độ, khoảng cách trồng, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng đảm bảo vườn thông thoáng hạn chế các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Sâu đục thân mình trắng hại cà phê tại Đà Lạt - 07/06/2012
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/5/2021 – 06/6/2021 - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/5/2022 – 22/5/2022 - 19/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/12 – 20/12/2020 - 18/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022