Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021
- Được viết: 05-05-2021 16:42
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 37/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 5 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 18 (Từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19 – 27,50C, cao nhất 30 – 34,2 0C, thấp nhất 14 – 17,9 0C; độ ẩm không khí 73 – 87%, lượng mưa 43,8 – 112,6mm, tổng số giờ nắng 44,9 – 59,1h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
111 |
Đòng trỗ |
958 |
|
Ngậm sữa - chín |
3.009 |
|
Thu hoạch |
4.745 |
|
Tổng |
8.823,0 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
2.575 |
Đẻ nhánh |
274 |
|
Tổng |
2.849 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
|
2.753,6 |
Vụ Đông Xuân
|
Vươn cao – Trỗ cờ |
1.272,6 |
Thu hoạch |
531 |
|
Tổng |
1.803,6 |
|
Vụ Hè Thu
|
Cây con |
1.025 |
Tổng |
1.025 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
170.895 |
Cây điều |
Nuôi trái – thu hoạch |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Chăm sóc |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.014 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.985 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Đạo ôn cổ bông gây hại 11ha tại Đạ Tẻh (giảm 6ha so với kỳ trước), TLH 2,5 – 7,3%.
- Đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước, gây hại 43,3ha tại Đức Trọng, Lạc Dương, TLH 8,5 - 10%.
- Bệnh khô vằn gây hại 55ha tại Đạ Tẻh, giảm 10ha so với kỳ trước,TLH 10%.
- Các đối tượng khác như: rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đen lép hạt,…chủ yếu gây hại nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 28,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), mật độ 2 - 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 1.136,8ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 15 – 20%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 5.066,2ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, tăng 273,5ha so với kỳ trước, TLH 10 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.788ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 242,6ha so kỳ trước), TLH 15 – 25,9%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, chủ yếu gây hại nhẹ 2.834ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, TLH 7,5 – 15,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 4.265,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 18 – 35,6%.
- Bệnh thán thư biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 5.278,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (9ha nhiễm nặng), TLH 19– 65%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 19ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), giảm 3,7ha so với kỳ trước, TLH 6 – 17,5%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.128ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 30ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, (tăng 11ha so với kỳ trước), TLH 10,1 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 175,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (12ha nhiễm nặng), giảm 16,8ha so với kỳ trước, TLH 14,4 – 26,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 473,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (20ha nhiễm nặng), tăng 87,7ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 35 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 46,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, giảm 5ha so với kỳ trước, TLH 6,1 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 21%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt trên lúa Đông Xuân cuối vụ, bệnh đạo ôn lá trên lúa Hè Thu giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Hiện nay phần lớn diện tích cà phê đã đậu trái, chú ý phòng trừ rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân tiếp tục gây hại cây điều giai đoạn thu hoạch tại 3 huyện phía Nam.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thán thư gây hại sầu riêng giai đoạn đậu và nuôi trái non.
- Cây rau: Thời tiết mưa nhiều bệnh , mốc sương, xoăn lá virus tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân thu hoạch lúa Đông Xuân đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh. Lưu ý sử dụng các chế phẩm sinh học phân hủy hữu cơ, bón vôi bột trước khi cày vùi gốc rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh hại và tránh ngộ độc hữu cơ cho cây lúa kết hợp diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng từ đầu vụ Hè Thu. Ngoài ra trên lúa Đông Xuân cuối vụ chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt;
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối. Hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ sâu đục thân, bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành bảo vệ tốt năng suất điều niên vụ 2020 - 2021.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn nuôi trái, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
2.5 Cây cà phê
Thời tiết nắng nóng, có mưa về chiều tối rất thuận lợi cho rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh rỉ sắt, vàng lá, thán thư phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân chủ động theo dõi, phòng trừ bằng biện pháp tổng hợp (IPM) và danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây cà phê.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm lá trên rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/7/2021 – 11/7/2021 - 08/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Bảng tổng hợp danh sách cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đã được công nhận (tính đến ngày 28/5/2021) - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021 - 29/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021 - 30/06/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022