Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 12/8/2019 – 18/8/2019
- Được viết: 26-12-2019 07:29
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 33/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 14 tháng 8 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 33 (Từ ngày 12/8/2019 – 18/8/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu âm u, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,4 – 21,50C, cao nhất 26 – 31,30C, thấp nhất 15,8 – 17,50C; độ ẩm không khí 82 – 87%, lượng mưa 41,2 – 105,9mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
- Cây lúa:
+ Vụ Hè thu: 5.912 ha (mạ 126ha; đẻ nhánh 1.910ha, đòng – trỗ 324ha, ngậm sữa 288 ha, thu hoạch 3.264 ha).
+ Vụ Mùa: 8.813 ha giai đoạn mạ
- Cây ngô:
+ Vụ Hè thu: 6.020ha (giai đoạn cây con - phát triển thân lá, trỗ cờ).
+ Vụ Mùa: 3.055,2 ha (giai đoạn cây con).
- Cây cà phê (174.391 ha): kiến thiết cơ bản (12.235 ha), kinh doanh (162.156 ha) thời kỳ nuôi quả.
- Cây chè (12.631 ha); Cây tiêu (2.136 ha) chủ yếu giai đoạn nuôi quả.
- Cây điều (28.439 ha): kiến thiết cơ bản (7.629 ha); kinh doanh (20.810 ha) đã thu hoạch xong.
- Cây sầu riêng (8.520 ha): kiến thiết cơ bản 4.000ha, kinh doanh 4.520ha đang thời kỳ nuôi quả- thu hoạch.
- Cây rau: cà chua (1.296 ha); rau họ thập tự (2.204 ha) các giai đoạn.
- Cây hoa: hoa cúc (1.300 ha) các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14,5ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, mật độ 2-4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 15ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 4ha so với kỳ trước), TLH 5-11,4%.
- Bệnh khô vằn nhiễm 45ha tại Đạ Tẻh (5 ha nhiễm nặng), tăng 10ha so với kỳ trước, TLH 11,3 - 40%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ…gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 36ha tại Đơn Dương, Di Linh giai đoạn ngô 4-9 lá thật, mật độ trung bình 5-10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.447ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (216 ha nhiễm nặng), TLH 24 - 45%.
- Bệnh gỉ sắt ít biến động về diện tích nhiễm nhưng tăng nhẹ về mức độ hại so với kỳ trước, trong tuần có 410ha nhiễm bệnh (100ha nhiễm nặng) tại Đà Lạt, Lâm Hà, TLH 26-32%
- Rệp sáp, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, rệp vẩy,… gây hại ở mức nhẹ.
4.Cây chè:
- Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ… gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều: dịch hại ít biến động so với kỳ trước
- Bọ xít muỗi gây hại 675ha, TLH phổ biến từ 11-19,5%, cao 39,3%.
- Sâu đục thân, cành gây hại 32,9ha tại Đạ Huoai, TLH 20,1-27,5%.
- Bệnh thán thư nhiễm 1.957,7ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 18 – 39,6%.
6. Cây tiêu:
- Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 9,4ha tại Đạ Huoai, TLH 4,1 – 7,8%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh xoăn lá virus gây hại 85,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 55,5ha so với kỳ trước), TLH 18,6– 49,9%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ gây hại 155,6ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 20 - 30%.
- Sâu tơ ít biến động so với kỳ trước, gây hại rải rác 160ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, mật độ 17,2 - 29 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 60ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 20ha nhiễm nặng), giảm 12ha so với kỳ trước, TLH 30-50%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, sầu riêng, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn.
- Trên cây cà phê: Trong tuần, thời tiết âm u, mưa kéo dài bọ xít muỗi, bệnh gỉ sắt, bệnh khô cành có xu hướng gia tăng mạnh, cần thường xuyên kiểm tra vườn trồng và phòng trừ kịp thời.
- Trên cây điều: Thời tiết mưa nhiều, cây điều tiếp tục ra chồi lá non, cần chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Trên cây rau: Mưa liên tục kéo dài, cần theo dõi và hướng dẫn người dân chủ động phòng trừ các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, tuân thủ chặt chẽ quy trình phòng trừ tổng hợp để hạn chế thiệt hại. Ngoài ra, chú ý sự phát triển của côn trùng chích hút như bọ phấn, bọ trĩ...lây lan virus/cà chua.
- Trên cây hoa cúc: Chú ý sự phát triển của các đối tượng dịch hại như bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp, bệnh virus...
- Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ tình hình gây hại của sâu keo mùa Thu. Khuyến cáo nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng lưu ý cây giai đoạn từ 3-9 lá thật là thời điểm sâu keo mùa thu gây hại mạnh để chủ động phòng trừ.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số nội dung sau:
1. Cây cà phê
Bọ xít muỗi: Thường xuyên vệ sinh vườn, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl, Cypermethrin ...để phòng trừ.
2. Cây rau họ cà
Bệnh virus: hướng dẫn nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn được côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...
3. Hoa cúc:
Bệnh virus: Chỉ được sử dụng cây giống đã được test không nhiễm virus, trồng các giống ít nhiễm như: đóa mới, calimero, … Canh tác hoa cúc trong nhà kính, nhà lưới kín. Quản lý tốt bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như Spinetoram, Dinotefuran…
4. Cây ngô:
Sâu keo: thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, đặc biệt ở giai đoạn ngô 3-9 lá để phát hiện ổ trứng, ngắt ổ trứng đem tiêu hủy. Sử dụng chế phẩm nấm xanh, nấm trắng, vi khuẩn Bt, Virus NPV hoặc các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3 (giai đoạn ngô 3-6 lá)./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Bảng tổng hợp danh sách cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đã được công nhận (tính đến ngày 28/5/2021) - 03/06/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/8/2021 – 29/8/2021 - 25/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/7/2021 – 18/7/2021 - 15/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021 - 25/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Phòng chống dịch rầy nâu hại lúa tại huyện Đạ Tẻh - 19/12/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021
- Tập huấn điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây nông nghiệp tại Lâm Đồng năm 2014 - 11/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/9 – 04/10/2020 - 02/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021 - 29/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/02/2021 – 21/02/2021 - 19/02/2021