Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023
- Được viết: 30-11-2023 09:24
CHI CỤC TRÒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự làm – Hạnh Phúc |
Số: 188/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 48 (Từ ngày 27/11/2023 - 03 /12/2023)
I. TÌN H HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời gian
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 17,8 – 26 0 C, cao nhất 30 – 33,8 0 C, thấp nhất 14 – 14,6 0 C; độ ẩm không khí 69 – 84%, lượng mưa 3,5 – 50mm, tổng số giờ nắng 21 – 36h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Mùa vụ |
Delink |
487 |
Dòng – tuyến |
1.483 |
|
Ngậm sữa - chín |
3,596,5 |
|
Thu hoạch |
5.646,5 |
|
Tổng |
11.213 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.538 |
Tổng |
1.538 |
b) Cây trồng khác
Trồng cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô (Vụ mùa) |
Cờ lỗi – Đóng bắp cải |
1.185 |
Thu hoạch |
879 |
|
Tổng |
2.064 |
|
Ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
169 |
Tổng |
169 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
175.902,5 |
Điều chỉnh cây |
Rụng lá – ra rụng lá non |
21.037,3 |
Tiêu điểm |
Nuôi trái |
1.991,2 |
tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Riêng cây |
Chăm sóc |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân cây – thu hoạch |
904 |
Rau họ thu thập tự động |
Phát triển thân cây – thu hoạch |
3.897 |
hoa cúc |
Phát triển thân cây – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét nghiệm SVGH trong kỳ
1. Cây lúa :
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 54ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 13,6ha so với kỳ trước), TLH 5 – 8%.
- Nguy hại gây hại 105ha tại Đạ Tẻh (tăng 39ha so với kỳ trước), TLH 18 – 30%.
- Các đối tượng khác như bệnh đen lép hạt, đạo ôn cổ lá,… gây nguy hại rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 32,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2 – 10 con/m 2 .
3 . Cây cà phê :
- Bọ hôi gây hại 2.083,9ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 16,9 – 24,3%.
- Nguy hại sắt gây hại nhẹ 3.684,2ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 97ha so với kỳ trước), TLH 21 – 25,8%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.840,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 17ha so với kỳ trước), TLH 16,7 – 25%.
- Mọt cành cành, rệp các loại, hồng hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4 . Cây chè :
- Bọ hôi gây hại 2.651ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 79ha so với kỳ trước), TLH 5 – 16,8%.
- Bệnh sừng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 310ha tại Bảo Lâm, TLH 5 – 5,3%.
- Các đối tượng: nhung xanh, cánh cánh tơ, … chủ yếu gây nguy hại ở nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ hôi gây hại 3.036,9ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 126ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,7%.
- Bệnh gây nguy hại 2.835,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 12ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,8%.
6. Cây dâu tằm : Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 585,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (99,8ha nhiễm nặng), TLH 14,2 – 46,7%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá rồng gây nguy hại 2.727,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (612,2ha nhiễm nặng), giảm 15,1ha so với kỳ trước, TLH 13 – 40%.
8. Cây rau , hoa :
Cà chua :
- Bệnh lá xoăn virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 119,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8,4ha nhiễm nặng), TLH 8,2 – 26,7%.
- Bệnh sương độc hại 92,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (7,5ha nhiễm nặng), giảm 55ha so với kỳ trước, TLH 8,2 – 26,7%.
Rau họ thu thập :
- Sâu tơ gây hại 556,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 6ha so với kỳ trước), mật độ từ 15,3 – 26con/m 2 .
- Cây cỏ rễ biến động nhẹ nhàng so với kỳ trước, gây hại 297,9ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, TLH 3,8 – 6,7%.
Hoa cúc : Bệnh bách thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 12,5ha tại Đà Lạt, TLH 5,4 – 8,1%.
9. Cây trồng khác : Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu nguy hại nhẹ.
Tôi II . Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá, đạo ô cổ bông, khô vằn, lem lép hạt tiếp tục gây hại lúa giai giai đoạn nhánh nhánh – tuyết chín tại Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Cây cà phê: Hiện nay nông dân đang tập trung thu hoạch cà phê, các đối tượng khô cành, rỉ sắt, vàng lá, rệp các loại, mưa gió động nhẹ.
- Cây điều: Chú ý theo dõi phòng trừ gió bão, cơn gió, lốc xoáy làm nguy hại cây điều giai đoạn rụng lá, ra non.
- Cây riêng: Bệnh mủ mủ, lá vàng Rễ, Mộc mộc thân, cành tiếp tục rải lan và gây tổn hại tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Hiện nay đang bước sang mùa khô. Chú ý phòng trừ bụi rậm lá phấn, bạch sương, xoăn lá virus, gây nguy hiểm trên rau họ cà; trên rau họ thu thập chú ý sâu sang, nhảy tuyền.
- Cây hoa: Nguy hại sắt sắt, nguy hiểm lá nguy hại rác thải trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, sơn bóng, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để hoạt động trong công tác phòng trừ sâu gây hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang xuống dịch vụ Đông Xuân sớm. Chủ động khuyến khích và hướng dẫn nông trại chăm sóc, dành phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối đầu với mùa lúa giai đoạn chiến đấu – sơn chín chú ý phòng trừ bệnh đạo đạo, không chớp, lem lép hạt để đảm bảo thực hiện chiến lược. Tiếp tục tăng cường chỉ đạo sản xuất và phòng trừ dịch hại Đông Xuân theo văn bản số 2584/SNN-TTBVTV ngày 17/10/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Lâm Đồng.
2.2 . Riêng cây
- Bệnh xì mù, vàng lá rễ: Hiện nay bệnh xì mủ, vàng lá rễ tiếp tục gây hại trên địa bàn huyện Đạ Huoai. Đối với các tích chất khuyến khích người dân suống sử dụng phân bón vô cơ, cắt cành cành bị tổn hại, bôi keo liền se, khơi thông bồn thoát nước tránh thả nước trên vườn. Kết hợp cày và quét thuốc, bổ sung gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 tùy sức mạnh của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng cho cơ thể có đường) kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các loại thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG, …
- Mọt đậm thân, cành: Cần tuyên truyền, hướng dẫn nông dân thường xuyên kiểm tra, cắt cành, vệ sinh vườn. Những cành cây bị tổn hại nặng nề nên cắt bỏ và thu gom đốt tiêu hủy (chú ý phải cắt bỏ đồng loạt) để hạn chế chế độ truyền lan. Nếu gây hại gốc cây hoặc thân chính, hãy cày sạch vết bị hại dùng thuốc BVTV quét lên bề mặt vết đục kết hợp phun lên toàn bộ thân cành cây để phòng trừ. Hiện tại Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên riêng biệt chưa có thuốc đăng ký phòng trừ mộc cây, cành có thể tham khảo sử dụng hoạt chất Abamectin hoặc Spirotetramat để phòng trừ ( Abamectin là một trong những chất đã được đăng ký hiệu trong danh mục trừ mộc mộc trên cây cà phê và được phép sử dụng trên riêng ).
2.3. Cây cà phê
Tuyên truyền hướng dẫn nông dân hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn gần ngày thu thập chiến lược để phòng trừ kiến trúc và các đối tượng sâu bệnh, cỏ dại. Tăng cường quản lý cỏ dại bằng biện pháp thủ công, cơ giới, tuyệt đối không sử dụng hoạt chất Glyphosate trừ cỏ để đảm bảo chất lượng cà phê.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh phù hợp. Tăng cường ứng dụng các biện pháp IPM, IPHM để hạn chế BVTV thuốc độc, phân hủy hóa học đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.
2.5. tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng lặp theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 8/11/2023 của Chi tiềm Thuỷ & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến đường gây hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu trùng tuyến 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các loại thuốc thu hoạch để không ảnh hưởng đến tầm soát. Ngoài ra còn có chú ý theo dõi phòng trừ máu sắt, phấn trắng, chuối rệp.
2.6 Cây điều
Cây điều đang ở thời kỳ rụng lá, rụng lá non, ra hoa, đậu quả. Đây là thời kỳ cây điều dưỡng với các đối tượng côn trùng sâu, sâu mũi nhọn nhất là trong điều kiện mưa trái mùa, cần lưu ý theo dõi sự lây lan nguy hại của các đối tượng trên và hướng dẫn nông dân phòng trừ đáp ứng kịp thời để bảo vệ năng suất tốt nghiệp niên đại 2023 -2024./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi địa TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022 - 14/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/11/2023 – 19/11/2023 - 20/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024
- Tập huấn tìm hiểu và quản lý sâu đục lá cà chua Nam Mỹ (Phthorimaea bsoluts) - 14/10/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/8/2023 – 13/8/2023 - 11/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 21 (Từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024) - 23/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/3/2023 – 26/3/2023 - 23/03/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 19 (Từ ngày 06/5/2024 – 12/5/2024) - 09/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/7/2023 – 30/7/2023 - 26/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023 - 02/02/2023
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023