Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023
- Được viết: 13-11-2023 08:22
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 182/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 11 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 45 (Từ ngày 06/11/2023 - 12/11/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,8 – 26,30C, cao nhất 30,8 – 340C, thấp nhất 15,1 – 170C; độ ẩm không khí 81 – 91%, lượng mưa 18 – 120mm, tổng số giờ nắng 34,6 – 48,6h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Mạ |
239,5 |
Đẻ nhánh |
1.426 |
|
Đòng – trỗ |
5.005,5 |
|
Ngậm sữa - chín |
2.577 |
|
Thu hoạch |
1.965 |
|
Tổng |
11.213 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – Phát triển thân lá – Trỗ cờ |
2.064 |
Tổng |
2.064 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Cây tiêu |
Nuôi trái |
1.991,2 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
904 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.897 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 99,4ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 7,1ha so với kỳ trước), TLH 11 - 17%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 47,1ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 5,8ha so với kỳ trước), TLH 4,9 – 7,4%.
- Các đối tượng khác như bệnh khô vằn, đen lép hạt, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 37,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), giảm 5ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.268,5ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,7 – 22,3%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.962,2ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 111,5ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 26,1%.
- Bệnh khô cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.800,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 15,7 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.607ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 92ha so với kỳ trước), TLH 5 – 16,8%.
- Bệnh thối búp gây hại 300ha tại Bảo Lâm (giảm 12ha so với kỳ trước), TLH 5 – 5,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.975,9ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 58,7ha so với kỳ trước), TLH 5 – 18,2%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.071,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 80,3ha so với kỳ trước), TLH 5 – 18,9%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 595,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (99,8ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 15,8 – 50%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ gây hại 2.742,9ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (612,2ha nhiễm nặng), tăng 107,5ha so với kỳ trước, TLH 13 – 50%. Bệnh gây hại mạnh ở những vùng đất bằng phẳng thoát nước kém hoặc các vườn trũng thấp do mưa lớn kéo dài gây úng cục bộ làm thối rễ, xì mủ thân cành.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 147,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (35,3ha nhiễm nặng), giảm 45,7ha so với kỳ trước, TLH 10,2 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 134,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (22ha nhiễm nặng), giảm 26,1ha so với kỳ trước, TLH 9,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 574ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 6,5ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 24con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 334,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, TLH 3,9 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 6,1 – 8,7%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý theo dõi phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đen lép hạt gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành, sâu đục thân, bọ xít muỗi gây hại rải rác.
- Cây điều: Chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ, mọt đục thân, cành tiếp tục lây lan và gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đòng trỗ - chín, một số khu vực đang chuẩn bị xuống giống vụ Đông Xuân. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Tăng cường chỉ đạo sản xuất và phòng trừ dịch hại vụ Đông Xuân theo văn bản số 2584/SNN-TTBVTV ngày 17/10/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Cây sầu riêng
- Bệnh xì mù, vàng lá thối rễ: Hiện nay bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại mạnh trên địa bàn huyện Đạ Huoai. Đối với các diện tích nhiễm bệnh khuyến cáo người dân ngưng sử dụng phân bón vô cơ, cắt tỉa các cành bị hại nặng, bôi keo liền sẹo, khơi thông các bồn thoát nước tránh đọng nước trên vườn. Kết hợp cạo và quét thuốc, tưới gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 ngày tùy áp lực của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng đối với thân có đường kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG,…
- Mọt đục thân, cành: Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có thuốc đăng ký phòng trừ mọt đục thân, cành gây hại trên cây sầu riêng, có thể tham khảo sử dụng các hoạt chất như: Thiamethoxam, Fenitrothion + Fenpropathrin,… quét hoặc phun lên vết đục thân, cành cây sầu riêng để phòng trừ mọt gây hại.
2.3. Cây cà phê
Hiện nay cà phê đang giai đoạn thu hoạch. Tuyên truyền hướng dẫn nông dân hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn gần ngày thu hoạch. Tăng cường quản lý cỏ dại bằng biện pháp thủ công, cơ giới, tuyệt đối không sử dụng hoạt chất Glyphosate trừ cỏ để đảm bảo chất lượng cà phê.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời, chú ý biện pháp vệ sinh nhà kính đảm bảo cường độ ánh sáng trong điều kiện trời âm u, mưa nhiều. Ngoài ra chú ý phòng trừ các loại bệnh lây lan mạnh trong điều kiện mùa mưa như mốc sương, đốm lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá, sưng rễ, thối nhũn/ rau họ thập tự; bệnh rỉ sắt/ hoa cúc; bệnh đốm đen, phấn trắng/ hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp.
2.6 Cây điều
Cây điều đang bước vào thời kỳ rụng lá, ra chồi lá non, ra hoa, đậu quả. Đây là thời kỳ cây điều mẫn cảm với các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục ngọn nhất là trong điều kiện mưa trái mùa, cần chú ý theo dõi sự lây lan gây hại của các đối tượng trên và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời để bảo vệ tốt năng suất điều niên vụ 2023 -2024./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/7/2023 – 23/7/2023 - 21/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024) - 08/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/8/2023 – 13/8/2023 - 11/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 21 (Từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024) - 23/05/2024
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/7/2023 – 09/7/2023 - 06/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/3/2023 – 02/4/2023 - 29/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 26 (Từ ngày 24/6/2024 – 30/6/2024) - 27/06/2024
- Khai giảng lớp Huấn luyện nông dân về quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây lúa tại Cát Tiên - 22/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2020 – 2021 - 31/03/2021