Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 5 năm 2013
- Được viết: 21-05-2013 11:27
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 33/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 24 tháng5 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 5 năm 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 23,50C, cao nhất 350C và độ ẩm 80,3 - 92%, lượng mưa phổ biến 20 - 145 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.919,4 ha)
Hiện nay, diện tích lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 đã thu hoạch 7.664,3ha/10.391,3 ha (đạt 73,8%). Diện tích còn lại 2.727 ha, chủ yếu ở giai đoạn trỗ – chín, tập trung tại các huyện Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Lâm Hà và Đam Rông.
- Diện tích lúa vụ Hè Thu 2013 đã xuống giống 5.192,4 ha/6.320 ha kế hoạch (đạt 82,2%) trong đó Cát Tiên gieo sạ đúng tiến độ, các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Di Linh đang tiếp tục xuống giống.
- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ tại Đạ Huoai trên diên tích 1,8 ha (mật độ 66,5 - 750 con/m2).
- Ốc bươu vàng: Giảm 386,4 ha so với kỳ trước, chỉ còn 41,9 ha, mức hại nhẹ - trung bình.
- Đạo ôn lá: Nhiễm 276,4 ha tại Lạc Dương, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, mức hại nhẹ - trung bình.
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
Bệnh vàng lá, nấm hồng và rệp sáp tăng nhẹ so với kỳ trước. Bệnh rỉ sắt, khô cành và ve sầu có xu hướng giảm.
- Bệnh vàng lá: gây hại ở mức nhẹ - trung bình, tăng 213 ha so với kỳ trước.
- Rệp sáp: gây hại mức nhẹ - trung bình, tăng 233,3 ha so với kỳ trước.
- Ve sầu: Nhiễm 9.070,7 ha, giảm 687,6 ha so với kỳ trước, mức hại nhẹ - trung bình. Đặc biệt, tại Lâm Hà có 50,85 ha bị ve sầu mới gây hại cành (TLH 5,6 - 13,7%), cục bộ có 0,85 ha nhiễm nặng (TLH 62,5%).
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
- Bọ xít muỗi: giảm 496,8 ha so với kỳ trước. Diện tích nhiễm trung bình 1.555,2 ha, TLH 2,9 - 16,4%.
- Rầy xanh, bọ cánh tơ chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ - trung bình và đều giảm so với kỳ trước: rầy xanh (giảm 2.867,8 ha), bọ cánh tơ (giảm 396,5 ha).
4. Cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.856 ha)
- Sâu tơ: Chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ, mật độ 6,6 - 14 con/m2, tăng 95,5 ha so với kỳ trước.
- Sưng rễ: Có xu hướng giảm so với kỳ trước (giảm 110,9 ha). Diện tích nhiễm trung bình - nặng 390,9 ha, có 87,8 ha nhiễm nặng (TLH: 20 - 30%).
4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)
Bệnh xoăn lá tăng nhẹ. Bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, ruồi hại lá và sâu xanh có xu hướng giảm nhẹ so với kỳ trước.
- Bệnh xoăn lá: nhiễm 444,8 ha, mức hại nhẹ - trung bình, tăng 64,8 ha.
- Đốm lá vi khuẩn: Giảm 540 ha so với kỳ trước, TLH 13,3 - 30%.
- Mốc sương: giảm 70 ha so với kỳ trước, TLH 5 - 30%.
- Sâu xanh: giảm 270 ha so với kỳ trước, trong đó có 60 ha nhiễm nặng tại Đơn Dương (TLH: 10 - 20%).
4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 50 ha)
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 40 ha (TLH 18,9 - 32%).
- Ruồi hại lá: Diện tích bị hại 15 ha (TLH 12,6 - 20%).
4.4 Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 80 ha)
Bệnh đốm đen, mốc xám, thối đen gốc rễ giảm nhẹ so với kỳ trước. Bệnh xì mủ lá tăng nhẹ.
- Bệnh mốc xám: giảm 8 ha so với kỳ trước, nhiễm nặng 12 ha tại Đà Lạt.
- Bệnh xì mủ lá: tăng 36 ha so với kỳ trước, có 4 ha nhiễm nặng (TLH 10,5 - 36%).
- Bệnh thối gốc rễ: nhiễm nặng 8 ha, TLH 9 - 40%.
4.5 Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)
- Sâu đục quả: Gây hại 100 ha (TLH 4,5 - 20%) trong đó có 12 ha bị hại nặng.
5. Các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Dịch hại trên cây điều đều giảm so với kỳ trước: bệnh khô cành (giảm 169,7 ha), bệnh thán thư (giảm 127 ha), bọ xít muỗi (giảm 487,6 ha).
- Xì mủ: Giảm 48,3 so với kỳ trước, hiện còn 130,6 ha nhiễm nặng (TLH 20 - 23%) tại Đạ Tẻh.
5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
Bọ xít muỗi (tăng 36,6 ha), bệnh loét thân (tăng 313,7 ha) và bọ cánh cứng (giảm 14,8 ha) so với kỳ trước.
5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
- Bệnh xì mủ: giảm 109,6 ha so với kỳ trước, hiện còn 10,4 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh, TLH >20 -30%.
- Bệnh nấm hồng, rụng lá tiếp tục có xu hướng tăng: nấm hồng (tăng 33,3 ha), rụng lá (tăng 262,3 ha).
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Nhiệt độ cao và ẩm độ cao là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại dịch hại phát sinh và gây hại. Các đối tượng dịch hại như bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; bệnh vàng lá, rỉ sắt, khô cành, ve sầu, rệp sáp hại cây cà phê; bệnh mốc sương, sâu đục trái hại cây cà chua; bệnh nấm hồng, rụng lá hại cây cao su có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.
- Cây lúa: Để có cơ sở trong việc chỉ đạo và tổ chức công tác phòng chống dịch rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa vụ Hè Thu - Mùa 2013. Đề nghị TTNN các huyện thực hiện nghiêm túc công tác thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL đồng thời theo dõi số lượng rầy nâu vào bẫy đèn và báo cáo hàng ngày về Chi cục BVTV.
- Cây cà phê: TTNN các huyện, thành phố cần chú ý điều tra, theo dõi sự xuất hiện của loài ve sầu mới gây hại cành để kịp thời hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ.
- Cây cà chua, đậu leo: Sâu đục trái trên cây cà chua và đậu leo tiếp tục gây hại. Vì vậy, TTNN cần hướng dẫn nông dân áp dụng một số biện pháp phòng trừ: Thường xuyên bấm cành, tỉa ngọn để giảm lượng sâu non, trứng; thu gom và tiêu hủy trái bị hại để tránh lây lan.
Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng. Đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2012 - 05/11/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 4 năm 2013 - 21/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 01 năm 2012 - 01/02/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 11 năm 2013 - 29/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2012 - 11/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2013 - 17/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 10 năm 2013 - 10/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 3 năm 2013 - 18/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 02 tháng 02 năm 2012 - 17/02/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2012 - 09/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 8 năm 2012 - 10/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 12 năm 2012 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 5 năm 2013 - 20/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2014 - 24/03/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2012 - 17/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 10 năm 2013 - 18/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 02 năm 2014 - 16/02/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2017 - 06/09/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2013 - 22/03/2013