Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2012
- Được viết: 11-06-2012 09:09
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 31/TB-BVTV Đà Lạt, ngày11 tháng 6 năm 2012
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 02 đến ngày 08 tháng 6 năm 2012
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông, lượng mưa phổ biến đạt xấp xỉ và thấp hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 5.621,7 ha)
Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, đã thu hoạch 10.709,6 ha/10.949,3 ha gieo cấy, còn lại 239,7 ha tại Đức Trọng và Di Linh.
Bảng 1: Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đạ Huoai |
15 |
38 |
13 |
41,6 |
12 |
3,9 |
123,5 |
Đạ Tẻh |
1.044,8 |
595,2 |
60 |
41,2 |
|
2 |
1.743,2 |
Cát Tiên |
5 |
557 |
|
2.091,3 |
576 |
18 |
3.247,3 |
Di Linh |
|
|
|
108 |
10 |
|
118 |
Tổng |
1.064,8 |
1.190,2 |
73 |
2.282,1 |
598 |
23,9 |
5.232 |
- Hiện nay, Đức Trọng đã xuống giống được 150 ha lúa vụ Mùa.
- Rầy nâu: Mật độ trung bình 161,2 con/m2, cao 1.200 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 181,3 ha. Diện tích nhiễm giảm 376,5 ha so với kỳ trước.
- Đốm nâu: Tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai có 157,3 ha nhiễm bệnh, TLH 2,8 - 20%, tăng 109,1 ha so với kỳ trước.
2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha)
- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 24.324,3ha, TLH 6,6 - 50%, giảm 285,7 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm 13.901,5 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (giảm 2.689 ha), TLH 3,0 - 25%.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 24.480,3 ha (575,2 ha nhiễm nặng), tăng 3.004 ha so với kỳ trước.
- Ve sầu: Nhiễm tại Di Linh, Đà Lạt, Lâm Hà, Đức Trọng trên diện tích 440 ha, mật độ 11,9 - 45 con/gốc, giảm 1.556 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân: Nhiễm tại xã Tà Nung, Xuân Trường và Trạm Hành – Tp. Đà Lạt 1.580 ha, TLH 6,2 - 21%, tăng 320 ha so với kỳ trước.
3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)
- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.629,9 ha tại Bảo Lâm (1.487,6 ha nhiễm nặng), TLH 5 – 31,9%, tăng 257,6 ha.
- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 9.528,2 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm và Lâm Hà, TLH 5,1 - 37,4%, tăng 976,6 ha so với kỳ trước.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.617,2 ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 2,8 - 21,9%, tăng 821,2 ha.
4. Trên cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.870 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 702 ha, mật độ trung bình 6,4 con/m2, cao 24 con/m2.
- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 830 ha (150 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 9,1%, cao 60%, giảm 58 ha so với kỳ trước.
4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.515 ha)
- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 499 ha, mức hại nhẹ - trung bình, giảm 39,5 ha.
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 737,5 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,8 - 40%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 10 ha, TLH 11,1 - 22%.
- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.470 ha, TLH 12,3 - 30%, tăng 60 ha so với kỳ trước.
5. Trên các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 3.504,8 ha, TLH 7,4 - 35%, tăng 1.324,8 ha so với kỳ trước.
- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 3.451 ha, TLH 8,5 - 38%, tăng 1.902 ha so với kỳ trước.
- Xì mủ: Bệnh nhiễm 822,4 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (118,4 ha nhiễm nặng), TLH 7,8 - 26%, giảm 118,4 ha so với kỳ trước.
5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)
- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà với diện tích nhiễm 438,3 ha, mức hại nhẹ - trung bình.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 623,3 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 5,8 - 28%, giảm 40,3 ha so với kỳ trước.
5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 898,1 ha tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai (234,2 ha nhiễm nặng), TLH 15,3 - 60%, tăng 22,1 ha so với kỳ trước.
- Loét thân: Diện tích nhiễm tại Đạ Huoai 504,9 ha, TLH 8 - 20%.
III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rào rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn hại lúa; sâu đục thân hại cây cà phê có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.
1. Cây lúa: Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.
2. Cây cà phê
Áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như:
- Trồng cây che bóng có tác dụng điều tiết ánh sáng cho phù hợp với yêu cầu sinh lý của các giống cà phê, làm giảm cường độ ánh sáng, hạn chế được sự gây hại dịch sâu đục thân trên cà phê Catimor; Tạo hình sửa cành, tạo cho cây có một hình thù cân đối, thân cây được che phủ từ trên xuống dưới, hạn chế cà phê tán dù; Phát hiện sớm các cành, thân bị sâu đục và cưa đốt là biện pháp tích cực nhất để hạn chế sự phát triển của loại sâu này. Nên thường xuyên kiểm tra vườn cà phê để phát hiện giai đoạn sâu non mới nở, thời điểm này dùng thuốc hóa học hiệu quả sẽ cao hơn. Các loại thuốc có thể sử dụng như: Diazinon (Diazol 10G, liều lượng 15g/gốc; Diazan 50EC, liều lượng 2.5 lít/ha,); Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin (Tungcydan 55EC, liều lượng 1.0 lít/ha). Lương nước thuốc phun 800lít/ha. Phun lên phần thân cây 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 15-20 ngày.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2012 - 25/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2013 - 03/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 7 năm 2013 - 05/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 02 tháng 02 năm 2012 - 17/02/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 3 năm 2013 - 18/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 02 năm 2014 - 16/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2013 - 22/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2012 - 12/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2013 - 17/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 01 tháng 3 năm 2012 - 16/03/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2013 - 16/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2013 - 26/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 5 năm 2013 - 21/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2012 - 17/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2013 - 13/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 11 năm 2012 - 04/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2012 - 11/01/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2013 - 07/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2013 - 22/07/2013