Thống kê truy cập

3452386
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
2041
12632
103885
3452386

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

Số: 139/BC – TTBVTV

Lâm Đồng, ngày 17 tháng 11 năm 2021

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 46 (Từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,6 – 26,70C, cao nhất 29,6 – 34,4 0C, thấp nhất 14,6 – 16,60C; độ ẩm không khí 73 – 85%, lượng mưa 7 – 61,2mm, tổng số giờ nắng 33,5 – 51,5h.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Mùa

Đẻ nhánh

13

Đòng trỗ

2.447

Ngậm sữa - chín

5.037

Thu hoạch

4.300

Tổng

11.797

Vụ Đông Xuân

Mạ

713,4

Đẻ nhánh

355

Tổng

1.068,4

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

(Vụ Mùa)

PTTL – đóng bắp

1.542,1

Thu hoạch

475

Tổng

2.017,1

Cây ngô

(Vụ Đông Xuân)

Cây con

118,8

Tổng

118,8

Cây cà phê

Trái già – thu hoạch

173.006,8

Cây điều

Rụng lá – ra chồi lá non

23.660,1

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

11.287

Cây sầu riêng

Thu hoạch

13.065,7

Cây cà chua

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.603

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

2.468

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

1. Cây lúa:

- Bệnh đạo ôn lá gây hại 196ha tại Đạ Tẻh (giảm 4,2ha so với kỳ trước), TLH 7,4 – 9,5%.

- Bệnh khô vằn biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 196ha tại Đạ Tẻh, TLH 18,7-30%.

- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ - trung bình 36,6ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 18,4ha so với kỳ trước), TLH 8-15%.

- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, bệnh đen lép hạt,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.

2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 161,4ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), mật độ 2,1 – 10con/m2.

3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 17 – 27,5%.

- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.868ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 100ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 25%.

- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.470,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 177ha so với kỳ trước), TLH 19 – 27%.

- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 1.801ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, TLH 5 – 20%.

- Bệnh thối búp gây hại 1.545ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 45ha so với kỳ trước), TLH 5-12,7%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi gây hại 3.702,2ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 51,9ha so với kỳ trước), TLH 13 – 32,6%.

- Bệnh thán thư gây hại 4.228,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 221,2ha so với kỳ trước), TLH 12,3 – 41,3%.

- Sâu đục thân, cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 152,5ha tại Đạ Huoai (30,5ha nhiễm nặng), TLH 15,7 – 28,2%.

6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.379,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,3 – 46,7%.

7. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus gây hại 249,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), tăng 8,3ha so với kỳ trước, TLH 6,3 – 33,3%.

- Bệnh mốc sương gây hại 255,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (17ha nhiễm nặng), giảm 18,8ha so với kỳ trước, TLH 6,8 – 33,3%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 450ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 6 - 28 con/m2.

- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 56,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 5,6 – 10%.

Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 9,5ha tại Đà Lạt, TLH 5 - 10%.

8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

 - Cây lúa: Chú ý theo dõi phòng trừ ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, đen lép hạt gây hại lúa giai đoạn đòng, trỗ chín.

- Cây cà phê: Bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá, rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành biến động nhẹ.

- Cây điều: Cây điều tiếp tục rụng lá, ra chồi lá non, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành, bệnh khô cành.

- Cây sầu riêng: Thời tiết có mưa, bệnh xì mủ tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.

- Cây rau: Chú ý phòng trừ dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; bệnh thối nhũn hại xà lách.

- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn PTTL và ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Hiện nay các địa phương đang xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng các giống chống chịu sâu bệnh nhất là rầy nâu và bệnh đạo ôn, không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ tối đa 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn đòng – trỗ chín chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt để đảm bảo năng suất thu hoạch. Trên lúa vụ Đông Xuân mới xuống giống chú ý phòng trừ OBV, đạo ôn lá.

2.2. Cây ngô

Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý bệnh đốm lá lớn gây hại ngô giai đoạn đóng bắp đến thu hoạch.

2.3. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ có khả năng gây hại mạnh trong điều kiện mưa liên tục, kéo dài. Đề nghị các địa phương quan tâm hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Khuyến cáo nông dân không chăm sóc, bón phân trong điều kiện thời tiết âm u, mưa kéo dài.

2.4. Cây cà phê

Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt, rệp sáp, vàng lá. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Ngoài ra thực hiện tốt văn bản số 1912/SNN-TTBVTV ngày 15/10/2021 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc tăng cường quản lý việc sử dụng thuốc BVTV Glyphosate phòng trừ cỏ dại trên vườn cà phê.

2.5. Cây điều

Hiện nay cây điều đang giai đoạn rụng lá, ra chồi lá non rải rác rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển và lây lan đặc biệt bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.

2.6. Rau, hoa

Thời tiết mưa nhiều, trời âm u, ẩm độ không khí cao, hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống thoát nước, gieo trồng với mật độ, khoảng cách phù hợp, lên luống cao, vệ sinh nhà kính nhà lưới để đảm bảo chế độ ánh sáng, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ kịp thời để cây trồng tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ dòi đục lá, bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

Nguyễn Thị Phương Loan

Các tin khác