Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021
- Được viết: 14-10-2021 08:50
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 118/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 10 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 41 (Từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,3 – 26 0C, cao nhất 28,3 – 32 0C, thấp nhất 14,7 – 17,90C; độ ẩm không khí 80 – 92%, lượng mưa 46,2 – 96,6mm, tổng số giờ nắng 14,6 – 24,5h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Mạ |
2.804 |
Đẻ nhánh |
4.417 |
|
Đòng trỗ |
4.226 |
|
Ngậm sữa - chín |
207 |
|
Tổng |
11.654 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con - PTTL |
1.385 |
Tổng |
1.385 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái – trái già |
173.006,8 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.624 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.576 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 55ha lúa giai đoạn mạ tại Đạ Tẻh (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 9,4-11,5%.
- Sâu cuốn lá lớn gây hại 58ha tại Đạ Tẻh, mật độ 33-50 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 307,5ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 8 – 12,9%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 113,3ha tại Đức Trọng (tăng 33,6ha so với kỳ trước), TLH 2,8-6%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, chuột, bệnh đốm sọc vi khuẩn, khô vằn,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 198,4ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), tăng 4ha so với kỳ trước, mật độ 2,2 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.168,9ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 19 – 30%.
- Bệnh khô cành, khô quả ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.702,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 13,8 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 4.107,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 12ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,6%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.994ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 78ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.410ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 5-11,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.699,2ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 36,3ha so với kỳ trước), TLH 12 – 38,3%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.203,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 33,3ha so với kỳ trước), TLH 13,6 – 45,8%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.376,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 67ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại 294,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (3ha nhiễm nặng), giảm 7,9ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 317,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (10ha nhiễm nặng), giảm 26,6ha so với kỳ trước, TLH 7,6 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 376,9ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 20,5ha so với kỳ trước), mật độ từ 3 - 28 con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 70,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 6,5 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 10ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 17%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông tiếp tục phát triển, gây hại mạnh trên lúa vụ Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ; Các đối tượng khác như sâu cuốn lá lớn, bọ trĩ, chuột, bệnh khô vằn, đốm sọc vi khuẩn,…gây hại nhẹ rải rác
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, rệp sáp, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Các đối tượng khác như bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành, sâu đục thân biến động nhẹ.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động, gây hại nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau: Chú ý ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; Sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự; Sâu đục quả, rỉ sắt hại đậu leo.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông đang lây lan, gây hại mạnh tại các địa phương. Cần bám sát đồng ruộng, khuyến cáo nông dân tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong đó chú ý việc bón phân cân đối, hạn chế sử dụng đạm và phân bón lá có hàm lượng đạm cao trên các diện tích nhiễm đạo ôn, đồng thời luân phiên sử dụng một số hoạt chất như: Azoxystrobin, Tricyclazole, Fthalide + Kasugamycin, Difenoconazole + Propiconazole,…để phòng trừ, nếu áp lực bệnh cao phun lặp lại 5-7 ngày/lần đến khi khống chế được bệnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, bệnh đốm lá vi khuẩn, chuột,...
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu sẽ tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Mùa đang xuống giống. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Thời tiết mưa nhiều chú ý phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đối với diện tích đang thu hoạch đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.
2.4. Cây cà phê
Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt, rệp sáp. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate (còn tồn) để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.
2.5. Rau, hoa
Dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Lâm Đồng, thời gian tới khả năng thời tiết tiếp tục có mưa, hướng dẫn nông dân gieo trồng với mật độ, khoảng cách phù hợp, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ kịp thời để cây trồng tăng khả năng chống chịu các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021 - 11/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022 - 24/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021 - 05/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020 - 18/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17 – 23/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/5/2022 – 22/5/2022 - 19/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 28/10/2019 – 03/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/7/2022 – 24/7/2022 - 22/07/2022