Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021
- Được viết: 11-11-2021 07:58
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 133/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 11 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 45 (Từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,4 – 25,6 0C, cao nhất 29 – 31 0C, thấp nhất 16 – 180C; độ ẩm không khí 75 – 90%, lượng mưa 68,7 – 107,5mm, tổng số giờ nắng 26 – 38,6h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Đẻ nhánh |
722 |
Đòng trỗ |
2.845 |
|
Ngậm sữa - chín |
5.522 |
|
Thu hoạch |
2.708 |
|
Tổng |
11.797 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
545 |
Tổng |
545 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
PTTL – đóng bắp |
1.903,1 |
Thu hoạch |
114 |
|
Tổng |
2.017,1 |
|
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
70 |
Tổng |
70 |
|
Cây cà phê |
Trái già – thu hoạch |
173.006,8 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.603 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.468 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 200,2ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh (giảm 88,7ha so với kỳ trước), TLH 7,2 – 9,6%.
- Bệnh khô vằn gây hại 194ha tại Đạ Tẻh (tăng 16ha so với kỳ trước), TLH 18,5-30%.
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 130ha tại Đạ Tẻh (giảm 20ha so với kỳ trước), TLH 11,5-12,5%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 55ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đức Trọng, TLH 4-10,2%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, chuột, sâu cuốn lá, ngộ độc phèn, đen lép hạt,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 162,3ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 8ha), mật độ 2,2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 100ha so với kỳ trước), TLH 16 – 27,5%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.768ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 75,5ha so với kỳ trước), TLH 13,7 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.647,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 181ha so với kỳ trước), TLH 17 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.801ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 113ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.500ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 5-12,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.754,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 245,3ha so với kỳ trước), TLH 13,6 – 32,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.449,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 22ha so với kỳ trước), TLH 13 – 41,7%.
- Sâu đục thân, cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 152,5ha tại Đạ Huoai (30,5ha nhiễm nặng), TLH 15,7 – 28,2%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.379,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,6 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 241,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), TLH 6,8 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 274,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (20ha nhiễm nặng), giảm 14,4ha so với kỳ trước, TLH 7,8 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 454ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 31,5ha so với kỳ trước), mật độ từ 6 - 28 con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình 56,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 5,6 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 9,5ha tại Đà Lạt, TLH 5 - 10%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý theo dõi phòng trừ ốc bươu vàng, sâu cuốn lá lớn trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn gây hại lúa giai đoạn đòng, trỗ chín.
- Cây cà phê: Bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá, rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành biến động nhẹ.
- Cây điều: Thời tiết mưa nhiều, cây điều tiếp tục rụng lá, ra chồi lá non, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành, bệnh khô cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; bệnh thối nhũn hại xà lách.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn PTTL và ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang chuẩn bị xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn đòng – trỗ chín chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt, đốm lá VK để đảm bảo năng suất thu hoạch.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý bệnh đốm lá lớn gây hại ngô giai đoạn đóng bắp đến thu hoạch.
2.3. Cây sầu riêng
Hiện nay các địa phương cơ bản đã thu hoạch xong. Thời tiết mưa nhiều cần tiếp tục theo dõi phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
2.4. Cây cà phê
Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt, rệp sáp, vàng lá. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Ngoài ra thực hiện tốt văn bản số 1912/SNN-TTBVTV ngày 15/10/2021 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc tăng cường quản lý việc sử dụng thuốc BVTV Glyphosate phòng trừ cỏ dại trên vườn cà phê.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn rụng lá, ra chồi lá non rải rác rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển và lây lan đặc biệt bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.6. Rau, hoa
Thời gian tới khả năng thời tiết tiếp tục có mưa rải rác, hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống thoát nước, gieo trồng với mật độ, khoảng cách phù hợp, lên luống cao, vệ sinh nhà kính nhà lưới để đảm bảo chế độ ánh sáng, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ kịp thời để cây trồng tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ dòi đục lá, bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/12/2021 – 19/12/2021 - 16/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/9/2019 – 29/9/2019 - 26/12/2019
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/02/2021 - 07/02/2021 - 04/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020 - 18/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021