Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021
- Được viết: 19-08-2021 09:12
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 80/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 8 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 33 (Từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 20 – 27 0C, cao nhất 31 – 34 0C, thấp nhất 17 – 190C; độ ẩm không khí 76 – 90%, lượng mưa 15 – 70mm, tổng số giờ nắng 30 – 47h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Đòng trỗ |
958 |
Ngậm sữa - chín |
1.170,8 |
|
Thu hoạch |
3.556 |
|
Tổng |
5.684,8 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
6.039 |
Đẻ nhánh |
1.373 |
|
Đòng trỗ |
116 |
|
Tổng |
7.528 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu)
|
PTTL - đóng bắp |
3.118,2 |
Thu hoạch |
425 |
|
Tổng |
3.503,2 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa)
|
Cây con |
28 |
Tổng |
28 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
173.660,3 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.006,8 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
12.368,5 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.286 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.001 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 431,8ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đơn Dương (tăng 43,2ha so với kỳ trước), mật độ 1,4 – 4 con/m2.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 65ha tại Đạ Tẻh (giảm 46ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 8,3%.
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 70ha tại Đạ Tẻh (giảm 14ha so với kỳ trước), TLH 11,4-13,1%.
- Các đối tượng khác như bệnh khô vằn, đạo ôn lá giảm nhẹ so với kỳ trước.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 186,4ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 9ha), tăng 14,1ha so với kỳ trước, mật độ 2,5 – 12con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 19,3 – 27%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.025,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 365ha so với kỳ trước), TLH 14,1 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 3.529,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà, TLH 12,5 – 29,2%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.117ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh (giảm 150ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.185ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 168ha so với kỳ trước), TLH 5-10,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.455,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 224ha so với kỳ trước), TLH 12 – 39,5%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.071,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 232,6ha so với kỳ trước), TLH 13 – 43,5%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 979,9ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 194,6ha so với kỳ trước), TLH 14,5 – 43,3%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại 272,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 18,9ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 19,9%.
- Bệnh mốc sương gây hại 233,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 26,8ha so với kỳ trước), TLH 7,6 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 317,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 3,3 - 27 con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 32,4ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, TLH 6,1 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 11ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 18%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn lá, đen lép hạt, đốm sọc VK tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng - trỗ chín; Ốc bươu vàng gây hại mạnh lúa giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, rệp sáp, rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu đục thân mình trắng, nấm hồng, mọt đục cành.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư chủ yếu gây hại nhẹ trên các diện tích điều đang giai đoạn chăm sóc.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn thu hoạch.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn, dòi đục lá tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh trên ngô Hè Thu tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý sâu bệnh. Giảm mật độ gieo sạ, bón phân cân đối hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt trên lúa Hè Thu giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết có mưa bệnh xì mủ vẫn tiếp tục gây hại rải rác các vùng trồng sầu riêng. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang trong giai đoạn nuôi quả - chắc quả, các đối tượng rệp sáp, bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt,… vẫn tiếp tục gây hại. Cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho cây. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.
2.5. Rau, hoa
Thời tiết đang trong giai đoạn mùa mưa chú ý gia cố nhà kính nhà lưới, đề phòng giông lốc, mưa đá gây thiệt hại cây trồng, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ. Ngoài ra, cần đảm bảo mật độ, khoảng cách trồng, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng đảm bảo vườn thông thoáng hạn chế các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Tập huấn phương pháp điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại và sử dụng phần mềm GIS trên cây lâm nghiệp - 17/08/2013
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/5 – 31/5/2020 - 01/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022