Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021
- Được viết: 01-04-2021 09:51
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 27/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 13 (Từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,1 – 26,50C, cao nhất 28,7 – 35 0C, thấp nhất 9,7 – 18,50C; độ ẩm không khí 68 – 76%, lượng mưa 1,4 – 111,4mm, tổng số giờ nắng 75,3 – 95,5h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
350 |
Đẻ nhánh |
950 |
|
Đòng trỗ |
1.815,2 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.865 |
|
Thu hoạch |
3.684 |
|
Tổng |
8.644,2 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Vươn cao – Trỗ cờ |
1.189,7 |
Thu hoạch |
408 |
|
Tổng |
1.597,7 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
170.895 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
30,0 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 73,3ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai, mật độ 3 – 4con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại nhẹ 77,4ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Lạc Dương, tăng 7,6ha so với kỳ trước, TLH 5 – 10%.
- Bệnh khô vằn gây hại 115ha tại Đạ Tẻh, tăng 27ha so với kỳ trước,TLH 9,8 – 25%.
- Các đối tượng khác như: chuột ,ngộ độc phèn, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 26,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2 - 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.051,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, giảm 200ha so với kỳ trước, TLH 18,5 – 22,5%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 5.648,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, giảm 212ha so với kỳ trước, TLH 12,5 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.479,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 193ha so kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.638ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, giảm 70ha so với kỳ trước, TLH 5 – 12,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.274,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 264ha so với kỳ trước), TLH 9,4– 38,3%.
- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 5.141,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 252ha so kỳ trước), TLH 9,5 – 44,9%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 22,7ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), TLH 6,9 – 17,9%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.122,9ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 5 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 29ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 24,8ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 26,6%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại nhẹ 85ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8ha nhiễm nặng, tăng 26ha so với kỳ trước), TLH 5,5 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 401ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, tăng 5ha so với kỳ trước, mật độ từ 6 - 32 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 60ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 5,4ha so với kỳ trước, TLH 3,3 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, chuột, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương.
- Cây cà phê: Đang thời kỳ nở hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam đang có mưa trái mùa; bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn xả nhị, đậu trái và nuôi trái non.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ dòi đục lá, bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá, héo xanh trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối hạch/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tập trung thu hoạch lúa Đông Xuân, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ. Ngoài ra chú ý phòng trừ ốc bươu vàng, chuột, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn từ cây con đến loa kèn tại Đơn Dương, Đức Trọng.Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, thu gom cành lá khô đốt hun khói tạo cho vườn thông thoáng. Quan tâm hướng dẫn nông dân phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn đậu trái, tiếp tục hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành để bảo vệ các đợt ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư.
2.5. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân chăm sóc cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, bón phân, tưới nước đầy đủ để tăng khả năng đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, mọt đục quả, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá, rỉ sắt và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm lá, héo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/7/2022 – 24/7/2022 - 22/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/11/2021 – 05/12/2021 - 02/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/7/2021 – 18/7/2021 - 15/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/7/2022 – 10/7/2022 - 11/07/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/5 – 10/5/2020 - 07/05/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20 - 26/7/2020 - 23/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/6/2021 – 13/6/2021 - 10/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/10 – 23/10/2020 - 22/10/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021 - 18/11/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/9/2019 – 29/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022