Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021
- Được viết: 26-03-2021 07:29
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 22/BC - TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 3 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 12 (Từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,1 – 26,50C, cao nhất 28,7 – 35 0C, thấp nhất 9,7 – 18,50C; độ ẩm không khí 68 – 76%, lượng mưa 1,4 – 111,4mm, tổng số giờ nắng 75,3 – 95,5h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
379 |
Đẻ nhánh |
1.150 |
|
Đòng trỗ |
2.459,2 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.975 |
|
Thu hoạch |
2.681 |
|
Tổng |
8.644,2 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Vươn cao – Trỗ cờ |
1.299,7 |
Thu hoạch |
298 |
|
Tổng |
1.597,7 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
170.895 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
30,0 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 75,1ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Tẻh, tăng 6ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 5con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại 69,8ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, tăng 6,9ha so với kỳ trước, TLH 5 – 10%.
- Bệnh khô vằn gây hại 88ha tại Đạ Tẻh, tăng 18ha so với kỳ trước,TLH 9,5 – 25%.
- Các đối tượng khác như: chuột ,ngộ độc phèn, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 25ha tại Đơn Dương, Đức Trọng giảm 54ha so với kỳ trước, mật độ 4 - 12con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.251,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, giảm 201,4ha so với kỳ trước, TLH 7 – 22,5%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 5.680,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, giảm 135,4ha so với kỳ trước, TLH 10 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.672,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 12ha so kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 2.568ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, tăng 90ha so với kỳ trước, TLH 5 – 12,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.010,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 85,1ha so với kỳ trước), TLH 9,3 – 37,3%.
- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 4.889,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 309ha so kỳ trước), TLH 9,4 – 43%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 22,8ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), TLH 7,3 – 19,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.122,9ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 5 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 31,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 4,7ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại nhẹ 59ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8ha nhiễm nặng, giảm 5,6ha so với kỳ trước), TLH 6,4 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 396ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 4ha so với kỳ trước, mật độ từ 6 - 32 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 60ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, tăng 41,8ha so với kỳ trước, TLH 3,3 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Ốc bươu vàng, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, chuột tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ - chín.
- Cây cà phê: Thời tiết có mưa rải rác, cà phê tiếp tục nở hoa, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi/cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư, rầy bông tiếp tục gây hại sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá, héo xanh, trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại các huyện Đơn Dương.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa Đông Xuân đã thu hoạch tiến hành sớm các khâu làm đất, vệ sinh đồng ruộng nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh, hạn chế lây lan sang vụ Hè thu, nhất là bệnh đạo ôn. Đối với lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín chú ý phòng trừ rầy nâu, chuột, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đạo ôn cổ bông.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn từ cây con đến loa kèn.Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục gây hại điều giai đoạn nở hoa đậu quả. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh thu gom đốt hun khói tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.4. Cây sầu riêng
Tiếp tục chỉ đạo tập trung phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành để bảo vệ các đợt ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư, rầy bông.
2.5 Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân chăm sóc cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, bón phân, tưới nước đầy đủ để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá, rỉ sắt.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm láhéo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/11/2021 – 05/12/2021 - 02/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022 - 24/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/5 – 10/5/2020 - 07/05/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022