Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020
- Được viết: 03-04-2020 08:32
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 26 /TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 14 (Từ ngày 30/3 – 06/4/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, chiều tối có mưa; nhiệt độ trung bình 19,3 – 22,90C, cao nhất 32 – 360C, thấp nhất 13,2 – 160C; độ ẩm không khí 68 – 74%, lượng mưa 2,8 - 142mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
8.701,7 |
|
|
Đẻ nhánh |
518 |
Đòng – trỗ |
801 |
|
Ngậm sữa |
3.483,7 |
|
|
Thu hoạch |
3.899 |
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
1.914,4 |
|
|
Cây con – phát triển thân lá |
1.489,4 |
Thu hoạch |
425 |
|
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
164.744 |
Cây điều |
Thu hoạch |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa – đậu quả |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt – thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.232 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.916 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 31,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, (tăng 3ha so với kỳ trước), mật độ 2 - 4 con/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại 58ha lúa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh (tăng 4ha so với kỳ trước), TLH 9 – 30%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 21ha tại Đạ Tẻh, TLH 2 – 5%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 118ha tại Đơn Dương, Di Linh (5ha nhiễm nặng), mật độ 2 - 5 con/m2.
3. Cây cà phê: Hầu hết các đối tượng dịch hại có xu hướng giảm nhẹ so với kỳ trước, trong đó:
- Bọ xít muỗi gây hại ở mức trung bình 216,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, TLH 20,1 – 22,5%.
- Rệp sáp gây hại 1.396,8ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Lâm Hà, Đức Trọng, TLH 7,5 – 12,5%.
- Bệnh khô cành gây hại trung bình 256,2ha tại Lạc Dương, Lâm Hà, TLH 17-25%.
- Mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 5.864,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông, (tăng 13ha so với kỳ trước), TLH 15,7 – 25%.
- Bệnh thán thư chủ yếu gây hại nhẹ 8.992,7ha, cục bộ có 316,6ha nhiễm trung bình – nặng tại Đạ Huoai, Cát Tiên (tăng 42ha so với kỳ trước), TLH phổ biến 10,6 - 21%; cao 78%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 38ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9,4ha nhiễm nặng), tăng 4,7ha so với kỳ trước, TLH 6 – 10,4%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm tiếp tục lây lan gây hại 1.133,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 14,4 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 207,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (37ha nhiễm nặng), TLH 10,8 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ ít giảm nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình 85ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đơn Dương, mật độ 13,6 – 22 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 24,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 3,9 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 11-22%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 59ha tại Đạ Tẻh, TLH 32 – 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông, đen lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn trỗ - chín.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi ít biến động, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, rệp sáp, mọt đục cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh tại Cát Tiên. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi, sâu đục thân.
- Cây sầu riêng: Chú ý bệnh nứt thân xì mủ, rầy bông.
- Cây rau, hoa: Do giá rau hoa giảm thấp, nông dân hạn chế đầu tư chăm sóc nên các đối tượng virus, dòi đục lá, mốc sương/cà chua, cháy lá, sưng rễ/cải bắp, bọ trĩ, bệnh rỉ sắt/hoa cúc có khả năng gia tăng mạnh.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh tại Di Linh, Đơn Dương.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bệnh khảm lá virus.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Phần lớn diện tích đang trong giai đoạn thu hoạch rộ. Hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời, chú ý các khu vực nhiễm nặng bệnh thán thư tại Cát Tiên. Sau thu hoạch khẩn trương tỉa cành, tạo tán, vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh thán thư. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi sử dụng hoạt chất: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây sầu riêng
Thời tiết có sương mù vào đêm và sáng sớm thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
3. Cây bắp
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Cây cà chua
Bệnh virus/cà chua: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL)…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT.CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 9 tháng đầu năm 2014 - 14/10/2014
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Tập huấn biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên cây cao su tại huyện Đạ Tẻh - 10/09/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 12/8/2019 – 18/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Sâu đục thân mình trắng hại cà phê tại Đà Lạt - 07/06/2012
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021 - 30/06/2021
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/6 – 14/6/2020 - 11/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24 – 30/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021