Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020
- Được viết: 18-02-2020 08:37
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 09/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 07 (Từ ngày 10/02 – 16/02/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, đêm không mưa; nhiệt độ trung bình 16,8 – 21,80C, cao nhất 30,3 – 34,50C, thấp nhất 8,5 – 13,40C; độ ẩm không khí 73 – 79%, lượng mưa 0mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
6.481 |
|
Mạ |
889 |
|
Đẻ nhánh |
1.306 |
|
Đòng – trỗ |
1.772 |
|
Ngậm sữa |
2.514 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
1.098 |
Cây sắn |
|
524.35 |
Phát triển thân lá |
512,65 |
|
Thu hoạch |
11,7 |
|
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt – thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.290 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.845 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 93,8ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, mật độ 900 – 2.400 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại 46,1ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, (tăng 3,9ha so với kỳ trước), mật độ 2,4 - 4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 40ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, TLH 5,1 – 7,8%.
- Sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, khô vằn …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 78ha tại Đơn Dương (giảm 24ha so với kỳ trước), mật độ 3-4 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại ở mức trung bình 201ha cà phê chè tại Lạc Dương (giảm 231,4ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 24%.
- Bệnh khô cành gây hại trung bình 799ha tại Lạc Dương, Lâm Hà, Bảo Lộc (tăng 150,8ha so với kỳ trước), TLH 15,9-25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều: Dịch hại ít biến động so với kỳ trước, cụ thể:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 589ha tại Đạ Tẻh, TLH 25,5 – 30,4%.
- Bệnh thán thư gây hại 1.711,1ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 25,3 – 37,9%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 28,6ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9,4ha nhiễm nặng), TLH 6,4 – 10,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm trung bình – nặng 972,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 104,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (25ha nhiễm nặng), tăng 14,1ha so với kỳ trước, TLH 13,3 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại trung bình 70ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 50ha so với kỳ trước), mật độ 12– 25 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 54,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 44,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 30ha tại Đà Lạt, TLH 10-25%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 72ha tại Đạ Tẻh (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH 32,5 – 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ rầy nâu, OBV, bệnh đạo ôn lá.
- Cây cà phê: Do ảnh hưởng của sương muối trong 2 ngày từ 5-6/2 trên địa bàn huyện Lạc Dương có 434,2ha cà phê chè bị thiệt hại, hướng dẫn nông dân cần khẩn trương cưa đốn phục hồi, chăm sóc boHiện nay cây cà phê đang thời kỳ ra chồi, ra hoa, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành.
- Cây điều: Thời tiết các huyện phía Nam hiện nay chủ yếu ngày nắng, sáng sớm có sương mù, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ rầy bông, bệnh xì mủ, thán thư.
- Cây rau, hoa: Các đối tượng dòi đục lá, nhện đỏ, bọ trĩ, bọ phấn có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý bệnh virus/cà chua, hoa cúc, bệnh phấn trắng/hoa hồng, rỉ sắt/ hoa cúc.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bọ phấn, bệnh khảm lá virus.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê:
Do ảnh hưởng của sương muối trong 2 ngày từ 5-6/2 trên địa bàn huyện Lạc Dương có 434,2ha cà phê chè bị thiệt hại, hướng dẫn nông dân cần khẩn trương cưa đốn phục hồi, chăm sóc
Bọ xít muỗi: Theo dõi tình hình gây hại của bọ xít muỗi tại các khu vực cà phê mới ra đọt non, thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl, Cypermethrin ... để phòng trừ.
2. Cây điều:
Hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
3. Cây sầu riêng:
Thời tiết có sương mù vào đêm và sáng sớm thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
4. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cây sắn:
Bệnh virus khảm lá: Hạn chế trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), sử dụng các giống ít nhiễm như KM94, KM140 kết hợp dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7/2021 – 25/7/2021 - 22/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/03 – 27/03/2020 - 26/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/7/2022 – 10/7/2022 - 11/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4/2022 – 01/5/2022 - 28/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 12/8/2019 – 18/8/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/5 – 10/5/2020 - 07/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17 – 23/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/9 – 27/9/2020 - 28/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020