Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020
- Được viết: 16-01-2020 09:32
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 03 /TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 03 (Từ ngày 13/01 – 19/01/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 17,1 – 21,70C, cao nhất 31,5 – 340C, thấp nhất 11,5 – 140C; độ ẩm không khí 72 – 77%, lượng mưa 7,7 - 8mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
5.086 |
|
Mạ |
980 |
|
Đẻ nhánh |
1.390 |
|
Đòng – trỗ |
1.858 |
|
Ngậm sữa |
858 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
805 |
Cây sắn |
Phát triển thân lá |
524.35 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.403 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.845 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 34,1ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, mật độ 800 – 1.750 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 44ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 5 – 15,3%.
- OBV, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, khô vằn …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 41,5ha ngô vụ Đông Xuân giai đoạn 4 lá thật – loa kèn tại Đơn Dương, Cát Tiên (giảm 15,1ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 3-8 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 432ha cà phê chè tại Lạc Dương, TLH 22 – 28%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 864ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, (tăng 232ha so với kỳ trước), TLH 15-25%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 584ha tại Đạ Tẻh (giảm 49ha so với kỳ trước), TLH 25,5 – 27,08%.
- Bệnh thán thư nhiễm 1.714,1ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 372,8ha so với kỳ trước), TLH 25,4 – 28,7%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 18,8ha tại Đạ Huoai, TLH 6,1 – 10,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, trong tuần có 972,4ha nhiễm tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,9 – 26,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 162,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 8,4ha so với kỳ trước), TLH 10,2 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại rải rác 45ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt (5ha nhiễm nặng), tăng 15ha so với kỳ trước, mật độ 15 – 31 con/m2;
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 25ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, TLH 6,6 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại nhẹ - trung bình 25ha tại Đà Lạt (tăng 5ha so với kỳ trước), TLH 10-30%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 75ha tại Đạ Tẻh, TLH 36,6 - 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Lúa Đông Xuân chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, chú ý phòng trừ rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn.
- Cây cà phê: Cà phê đang trong giai đoạn cuối vụ thu hoạch rệp các loại, bọ xít muỗi, bệnh khô cành, rỉ sắt có khả năng tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây điều: Cây điều đang thời kỳ ra hoa – đậu trái, thời tiết các huyện phía Nam hiện nay chủ yếu ngày nắng, chiều tối có mưa, sáng sớm có sương mù, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau, hoa: Các đối tượng dòi đục lá, nhện đỏ, bọ trĩ, bọ phấn có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý bệnh virus/ cà chua, hoa cúc, bệnh phấn trắng/hoa hồng, rỉ sắt/ hoa cúc.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu hiện nay phổ biến ở các tuổi 3,4 khả năng tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương, Cát Tiên.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bọ phấn, bệnh khảm lá virus.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều:
Cây điều đang thời kỳ ra hoa - đậu trái hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây sầu riêng:
Thời tiết có mưa kết hợp sương mù thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
3. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: làm đất kỹ, vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại xung quanh bờ để hạn chế nơi trú ẩn của sâu; kiểm tra phát hiện và ngắt bỏ sớm ổ trứng của sâu. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3.
4. Cây sắn:
Bệnh virus khảm lá: Hạn chế trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), sử dụng các giống ít nhiễm như KM94, KM140 kết hợp dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Phòng chống dịch rầy nâu hại lúa tại huyện Đạ Tẻh - 19/12/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021 - 05/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/8/2019 – 11/8/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/9/2019 – 22/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 4/01/2021 – 10/01/2021 - 08/01/2021
- Tập huấn biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên cây cao su tại huyện Đạ Tẻh - 10/09/2013
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/12/2021 – 19/12/2021 - 16/12/2021
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/4/2022 – 24/4/2022 - 21/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/4/2021 – 11/4/2021 - 08/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021