Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019
- Được viết: 26-12-2019 15:35
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 52 /TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 52 (Từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu nắng ráo, không mưa; nhiệt độ trung bình 16,8 – 21,30C, cao nhất 29,7 – 33,40C, thấp nhất 13 – 180C; độ ẩm không khí 77 – 80%, lượng mưa 0mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
5.912 |
Vụ Mùa |
|
12.796 |
Ngậm sữa |
350,5 |
|
Thu hoạch |
12.445,5 |
|
Vụ Đông Xuân |
3.632 |
|
Mạ |
514 |
|
Đẻ nhánh |
1.700 |
|
Đòng – trỗ |
1.274 |
|
Ngậm sữa |
144 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
6.345 |
Vụ Mùa |
Thu hoạch xong |
3.055,2 |
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
407 |
Cây sắn |
Phát triển thân lá |
524.35 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Ra hoa |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
8.520 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.475 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.200 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại nhẹ 192ha lúa Mùa tại Đạ Tẻh (giảm 46,7ha so với kỳ trước), mật độ 750 – 950 con/m2.
- Bệnh khô vằn nhiễm 45ha tại Đạ Tẻh, (giảm 20ha so với kỳ trước), TLH 20,5-23,5%.
- OBV, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 11,4ha ngô vụ Đông Xuân giai đoạn 4-9 lá thật tại Đơn Dương, Cát Tiên (tăng 2ha so với kỳ trước) mật độ trung bình 9-12 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 417ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 12 – 27%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 442ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (giảm 63ha so với kỳ trước), TLH 16-25%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 635ha tại Đạ Tẻh (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 13 – 36%.
- Bệnh thán thư nhiễm 2.090,9ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 52ha so với kỳ trước), TLH 15 – 31%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 18,8ha tại Đạ Huoai, TLH 5,1 – 8,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 974,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,1 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 106,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (14ha nhiễm nặng), giảm 6,9ha so với kỳ trước, TLH 10,1 – 20%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại rải rác 25ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 25ha so với kỳ trước), mật độ 15 – 25 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại rải rác 40ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 13ha so với kỳ trước), TLH 4 - 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 25ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (3ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 20-50%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 76ha tại Đạ Tẻh (giảm 4ha so với kỳ trước), TLH 36,6 - 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ rầy nâu, khô vằn trên lúa giai đoạn trỗ - chín
- Cây cà phê: Cà phê đang trong giai đoạn thu hoạch bọ xít muỗi, khô cành khô quả có khả năng tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây điều: Cây điều đang thời kỳ ra hoa rộ, thời tiết các huyện phía Nam ngày nắng, sáng sớm có sương mù, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau: Khu vực Đà Lạt và các huyện phụ cận thời tiết lạnh, khô. Chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy/ rau họ thập tự; bọ trĩ, bọ phấn, nhện đỏ, bệnh virus/ rau họ cà.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ nhện đỏ, bọ trĩ và các loại bệnh như phấn trắng, rỉ sắt, virus trên hoa cúc, hồng, cẩm chướng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu hiện nay phổ biến ở các tuổi từ 1 – 6, khả năng tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương, Cát Tiên.
- Cây sắn: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh virus khảm lá sắn, hướng dẫn nông dân áp dụng quy trình quản lý tổng hợp để phòng trừ.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Cây điều đang thời kỳ ra hoa rộ hướng dẫn nông dân tập trung chăm sóc, thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ có khả năng gây hại mạnh trên các vườn thoát nước kém, vì vậy cần thăm đồng thường xuyên, đảm bảo hệ thống tưới tiêu và thoát nước tốt. Có thể sử dụng các loại thuốc đề phòng trừ như: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
3. Cây rau, hoa:
Bệnh virus/cà chua, hoa cúc: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…
4. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: làm đất kỹ, vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại xung quanh bờ để hạn chế nơi trú ẩn của sâu; kiểm tra phát hiện và ngắt bỏ sớm ổ trứng của sâu. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3.
5. Cây sắn:
Bệnh virus khảm lá: Hạn chế trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), sử dụng các giống ít nhiễm như KM94, KM140 kết hợp dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Hà Ngọc Chiến |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/9/2021 – 19/9/2021 - 16/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/10/2021 – 24/10/2021 - 21/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020 - 20/03/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021