Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019
- Được viết: 26-12-2019 14:46
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 47/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 47 (Từ ngày 18/11/2019 – 24/11/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 19 – 210C, cao nhất 27 – 300C, thấp nhất 10 – 130C; độ ẩm không khí 81 – 86%, lượng mưa 63 – 106mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
5.912 |
Vụ Mùa |
|
12.796 |
Đẻ nhánh |
1.812 |
|
Đòng – trỗ |
3.261 |
|
Ngậm sữa |
3.690 |
|
Thu hoạch |
4.033 |
|
Vụ Đông Xuân |
2.112 |
|
Mạ |
928 |
|
|
Đẻ nhánh |
779 |
|
Đòng – trỗ |
405 |
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
6.345 |
Vụ Mùa |
3.055,2 |
|
|
Phát triển thân lá |
2.819,1 |
|
Thu hoạch |
236,1 |
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
300 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Chắc quả - chín bói |
164.744 |
|
Cây điều |
Rụng lá – ra lộc non – ra hoa |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.418 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.502 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 55ha tại Đạ Tẻh (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 9 – 11,7%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông nhiễm 13ha lúa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh (giảm 4ha so với kỳ trước), TLH 2,9 – 8,3%.
- OBV, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 24ha tại Đơn Dương (giảm 8ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 6-10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 732,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, (tăng 116,8ha so với kỳ trước), TLH 10 – 28%.
- Bệnh gỉ sắt ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 121ha tại Đà Lạt, Lâm Hà, TLH 23,4 - 35%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 567,6ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 15-37%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 663ha tại Đạ Tẻh, TLH 17,1 – 39,1%.
- Bệnh thán thư nhiễm 1.947,7ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 18 – 36,4%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 9,4ha tại Đạ Huoai, TLH 4,5 – 8,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm 483,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (5ha nhiễm nặng), TLH 11,1 – 26,6%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 181ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (31,5ha nhiễm nặng), giảm 22,1ha so với kỳ trước, TLH 9,5 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ gây hại 37ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt, (giảm 41,5ha so với kỳ trước), TLH 4,5 - 10%.
- Sâu tơ gây hại rải rác 30ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 25ha so với kỳ trước), mật độ 11,6 - 25 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 15ha nhiễm nặng), TLH 30-50%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 87ha tại Đạ Tẻh, TLH 20-40%
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay, lúa Mùa chủ yếu ở giai đoạn trỗ - chín, chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, đen lép hạt.
- Cây cà phê: Cà phê đang bước vào vụ thu hoạch bọ xít muỗi, rỉ sắt, khô cành khô quả, có khả năng tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê.
- Cây điều: Cây điều đang thời kỳ rụng lá, nảy chồi – ra hoa rải rác, thời tiết các huyện phía Nam nắng mưa xen kẽ chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục ngọn.
- Cây rau: Khu vực Đà Lạt và các huyện phụ cận khả năng thời tiết nắng ráo và có xu hướng chuyển lạnh. Chú ý các đối tượng bệnh sương mai, phấn trắng, virus/ rau họ cà; bệnh thối nhũn, cháy lá, sưng rễ/ rau họ thập tự.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có xu hướng gia tăng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh héo rũ, phấn trắng, rỉ sắt, virus trên các loại hoa cúc, hồng, cẩm chướng.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Cây điều đang thời kỳ rụng lá, ra chồi non, ra hoa rải rác hướng dẫn nông dân tập trung chăm sóc, thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …); Bọ xít muỗi phòng trừ bằng các loại thuốc: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây rau, hoa:
Bệnh virus/cà chua, hoa cúc: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…
3. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: làm đất kỹ, vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại xung quanh bờ để hạn chế nơi trú ẩn của sâu; kiểm tra phát hiện và ngắt bỏ sớm ổ trứng của sâu. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3.
4. Cây sắn:
Bệnh khảm lá: Chọn giống kháng bệnh, không trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 6 tháng đầu năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/9 – 04/10/2020 - 02/10/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/9/2021 – 12/9/2021 - 09/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/12/2019 – 15/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/02/2021 - 07/02/2021 - 04/02/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020