Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/9/2019 – 06/10/2019
- Được viết: 26-12-2019 08:15
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 40/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 40 (Từ ngày 30/9/2019 – 06/10/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,8 – 21,60C, cao nhất 29,7 – 33,40C, thấp nhất 12,5 – 160C; độ ẩm không khí 82 – 86%, lượng mưa 64,3 – 145mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
5.912 |
|
|
Đòng – trỗ |
213 |
Ngậm sữa |
835 |
|
Thu hoạch |
4.864 |
|
Vụ Mùa |
11.248 |
|
|
Mạ |
1.383 |
Đẻ nhánh |
6.368 |
|
Đòng – trỗ |
3.453 |
|
Ngậm sữa |
39 |
|
Thu hoạch |
5 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
6.345 |
|
Trỗ cờ - đóng bắp |
3.662,5 |
|
Thu hoạch |
2.682,5 |
|
Vụ Mùa |
Cây con – phát triển thân lá |
3.055,2 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
12.235 |
|
Chắc quả - chín bói |
162.156 |
|
Cây điều |
Phát triển thân lá – ra lộc non |
28.439 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.631 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
8.520 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.631 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.136 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.388 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.620 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 13ha tại Di Linh, Cát Tiên (6ha nhiễm nặng), TLH 5,7 – 24%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình 19ha tại Đơn Dương (giảm 6ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 4-9 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 449,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 288,6ha so với kỳ trước), TLH 11 - 24%.
- Bệnh gỉ sắt ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 266ha tại Đà Lạt, Lâm Hà, TLH 23,8-40%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 301,4ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (giảm 416,6ha so với kỳ trước), TLH 18-25%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ… gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 671ha tại Đạ Tẻh, TLH 19,6 – 34,7%.
- Bệnh thán thư nhiễm 1.925,7ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 19 – 39,4%.
6. Cây tiêu:
- Bệnh chết nhanh gây hại 9,4ha tại Đạ Huoai, TLH 3,9 – 5,8%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm nhiễm 487,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (tăng 146,7ha so với kỳ trước), TLH 11,3 – 20%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 307ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 18,5ha so với kỳ trước), TLH phổ biến 10 -12%, cao 26%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ gây hại 150,9ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt, (tăng 30,3ha so với kỳ trước), TLH 3 - 10%.
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại rải rác 180ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, mật độ 16 - 28 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 15ha nhiễm nặng), TLH 30-50%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-làm đòng.
- Trên cây cà phê: Tuần tới dự báo thời tiết các khu vực tiếp tục có mưa, các đối tượng như bọ xít muỗi, bệnh khô cành khô quả, rỉ sắt, vàng lá có điều kiện phát sinh phát triển mạnh, cần thường xuyên kiểm tra vườn trồng và phòng trừ kịp thời.
- Trên cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Trên cây rau: Bệnh virus, sương mai, đốm lá, héo xanh vi khuẩn/rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, cháy lá/rau thập tự có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Trên cây sầu riêng: Do ảnh hưởng của các đợt mưa dầm trong thời gian qua, bệnh xì mủ có khả năng tăng cao gây hại mạnh ở các vườn thoát nước kém.
- Trên cây hoa cúc: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, bệnh virus, bệnh rỉ sắt, ...
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số nội dung sau:
1. Cây điều
Hướng dẫn nông dân tập trung tỉa cành tạo tán, bón phân đợt 2 kết hợp vệ sinh vườn, làm cỏ hạn chế bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan gây hại. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …); Bọ xít muỗi phòng trừ bằng các loại thuốc: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây rau họ cà
Bệnh virus: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn được côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…
3. Cây rau thập tự
Bệnh sưng rễ: Áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như sử dụng cây giống sạch bệnh, luân canh cây trồng khác họ thập tự, bón vôi để nâng cao pH của đất từ 6 - 6,5…Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc xử lý đất để hạn chế sự gây hại của bệnh như Biobac 50WP (Bacillus subtilis), Geckko 20SC (Amisulbrom), Mocabi SL (Chaetomium + Tricoderma).
4. Hoa cúc
Bệnh virus: Sử dụng cây giống đã được kiểm tra không nhiễm virus, trồng các giống ít nhiễm như: đóa mới, calimero, … Canh tác hoa cúc trong nhà kính, nhà lưới kín. Quản lý tốt bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như Spinetoram, Dinotefuran…./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/5/2022 – 29/5/2022 - 26/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Tập huấn Phương pháp điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng - 26/03/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021 - 29/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/4/2021 – 11/4/2021 - 08/04/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021 - 11/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/9/2019 – 29/9/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019