Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023
- Được viết: 05-01-2023 10:18
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 03/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 01 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 01 (Từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, ngày trời nắng, đêm và sáng sớm se lạnh; nhiệt độ trung bình 14,7 – 23,10C, cao nhất 23,4 – 320C, thấp nhất 7,4 – 15,20C; độ ẩm không khí 69 – 77%, lượng mưa 0mm, tổng số giờ nắng 47 – 58,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Ngậm sữa - chín |
1.847,4 |
Thu hoạch |
9.632 |
|
Tổng |
11.479,4 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
874,5 |
Đẻ nhánh |
2.913 |
|
Đòng – trỗ |
642 |
|
|
Tổng |
4.429,5 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Thu hoạch xong |
2.658,1 |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
506,2 |
Tổng |
506,2 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
172.483,8 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu trái non |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.202 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.832 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại 50ha tại Đạ Tẻh (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 13,4-20%.
- Bệnh lem lép hạt gây hại 30ha tại Đạ Tẻh (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 6,1-7,2%.
- Chuột gây hại 7,5ha lúa giai đoạn đòng trỗ tại Đạ Huoai (2,5ha bị hại nặng), tăng 2,1ha so với kỳ trước, TLH 9,7-18,7%.
- Các đối tượng khác như bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 31ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5ha), giảm 4ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại nhẹ 1.335,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 14,5 – 20%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.272,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 10,7ha so với kỳ trước), TLH 18,3 – 27%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.942,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 237ha so với kỳ trước), TLH 17,5 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi giảm nhẹ so với kỳ trước, gây hại 1.490ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 5 – 12,1%.
- Bệnh thối búp ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.750ha tại Bảo Lâm, TLH 8,6-14,7%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.682,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 44ha so với kỳ trước), TLH 6,4 – 19,5%.
- Bệnh thán thư gây hại 2.482,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 199,2ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 19,2%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 613,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (104,8ha nhiễm nặng), giảm 22,5ha so với kỳ trước, TLH 13 – 33,9%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.488,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,3 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 99,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), giảm 15,6ha so với kỳ trước, TLH 7,3 – 26,7%.
- Bệnh mốc sương gây hại 88,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 30,6ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 16,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 509,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 20ha so với kỳ trước), mật độ từ 6,6 – 29con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 26,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đức Trọng (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 4,5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 30ha tại Đà Lạt (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt gây hại lúa Mùa cuối vụ; ngộ độc phèn gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn làm đòng tại Cát Tiên.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi có xu hướng tăng nhẹ trên cà phê chè. Rệp sáp, bệnh khô cành, rỉ sắt, vàng lá gây hại rải rác cà phê giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng biến động tăng, sâu đục thân cành, bọ vòi vòi đục chồi, bệnh khô cành ít biến động.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh. Nhện đỏ, mọt đục cành, rầy xanh, rầy nhảy, sâu đục thân, cành gây hại rải rác.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, cày vùi gốc rạ, thu lượm OBV và diệt chuột trước khi xuống giống vụ Đông Xuân, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đảm bảo mật độ gieo sạ 100-120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn chín chú ý phòng trừ chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt để đảm bảo năng suất thu hoạch. Trên lúa vụ Đông Xuân chú ý phòng trừ ngộ độc phèn.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại rải rác, cần chủ động theo dõi và hướng dẫn phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn.
2.3. Cây sầu riêng
Tiếp tục theo dõi phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, rầy xanh, mọt đục cành, sâu đục thân hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc 4 đúng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn cuối vụ thu hoạch, thời tiết âm u chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt. Chủ động áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân, tỉa cành tạo tán sau thu hoạch giúp cho vườn cà phê nhanh phục hồi.
2.5. Cây điều
Cây điều đang giai đoạn ra chồi, ra hoa – đậu quả non rất mẫn cảm với bọ xít muỗi, bệnh thán thư, vòi voi đục ngọn. Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời không để sâu bệnh lây lan ảnh hưởng đến quá trình ra hoa đậu quả.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục hướng dẫn các cơ sở sản xuất giống, nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, héo xanh, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.7. Dâu tằm
Tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/9/2022 – 02/10/2022 - 29/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/10/2023 – 05/11/2023 - 02/11/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023 - 13/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/02/2023 – 12/02/2023 - 08/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022 - 14/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023 - 02/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023 - 16/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Khai giảng lớp Huấn luyện nông dân về quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây lúa tại Cát Tiên - 22/05/2024
- Bệnh héo rũ (TSWV) gây hại trên hoa cát tường tại Đà Lạt và biện pháp phòng trừ - 02/04/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024) - 08/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- V/v phối hợp chọn điểm triển khai mô hình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây sầu riêng - 17/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/12/2023 – 24/12/2023 - 21/12/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024