Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/12/2022 – 25/12/2022
- Được viết: 23-12-2022 13:46
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 207/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 51 (Từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, ngày trời nắng, đêm và sáng sớm se lạnh; nhiệt độ trung bình 16,7 – 24,60C, cao nhất 24,5 – 32,50C, thấp nhất 11 – 180C; độ ẩm không khí 75 – 86%, lượng mưa 0mm, tổng số giờ nắng 40,3 – 49,8h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Ngậm sữa - chín |
2.163,4 |
Thu hoạch |
9.316 |
|
Tổng |
11.479,4 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
970 |
Đẻ nhánh |
2.111 |
|
Đòng |
260 |
|
|
Tổng |
3.341 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Trỗ cờ – đóng bắp |
1.107,7 |
Thu hoạch |
1.550,4 |
|
Tổng |
2.658,1 |
|
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
385 |
Tổng |
385 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
172.483,8 |
Cây điều |
Ra chồi, lá non – ra hoa |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.202 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.832 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ngộ độc phèn gây hại 109ha tại Cát Tiên (tăng 83,5ha so với kỳ trước), TLH 15-28%.
- Bệnh khô vằn gây hại 94ha tại Đạ Tẻh (giảm 26ha so với kỳ trước), TLH 16,2-25%.
- Bệnh lem lép hạt gây hại 47ha tại Đạ Tẻh (giảm 8ha so với kỳ trước), TLH 7-9,3%.
- Chuột gây hại 7,7ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ tại Đạ Huoai (1,5ha bị hại nặng), giảm 2,1ha so với kỳ trước, TLH 9,8-19,8%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu giảm nhẹ so với kỳ trước, gây hại 30ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 1.335,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,2 – 17,4%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.157ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 99,7ha so với kỳ trước), TLH 18,1 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.320,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 15 – 35%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.600ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,3%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.850ha tại Bảo Lâm (giảm 100ha so với kỳ trước), TLH 8,7-15,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.624,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 367,4ha so với kỳ trước), TLH 5,9 – 19,5%.
- Bệnh thán thư gây hại 2.260,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 23ha so với kỳ trước), TLH 6 – 18,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 635,8ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (104,8ha nhiễm nặng), TLH 13,5 – 38,8%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.488,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,7 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 120,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), giảm 37,9ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 132ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 26,6ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 20%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 455,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 13,3ha so với kỳ trước), mật độ từ 6,8 – 26con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 41,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đức Trọng, TLH 6,6 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 20ha tại Đà Lạt, TLH 5 - 9%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt gây hại lúa Mùa cuối vụ; OBV, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá, ngộ độc phèn gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng tại Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi có xu hướng tăng nhẹ trên cà phê chè. Rệp sáp, bệnh khô cành, rỉ sắt, vàng lá gây hại rải rác cà phê giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch.
- Cây điều: Hiện nay cây điều đang tiếp tục ra chồi non - ra hoa. Bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ, ngoài ra chú ý vòi voi đục ngọn, sâu đục thân cành, bệnh khô cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh. Nhện đỏ, mọt đục cành, rầy xanh, rầy nhảy, sâu đục thân, cành gây hại rải rác.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang thu hoạch vụ Mùa và xuống giống vụ Đông Xuân sớm. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, cày vùi gốc rạ, thu lượm OBV và diệt chuột trước khi xuống giống, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đảm bảo mật độ gieo sạ 100-120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn trỗ chín chú ý phòng trừ chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt để đảm bảo năng suất thu hoạch. Trên lúa vụ Đông Xuân mới xuống giống chú ý phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ, OBV, bệnh đạo ôn lá, ngộ độc phèn.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại rải rác, cần chủ động theo dõi và hướng dẫn phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn.
2.3. Cây sầu riêng
Tiếp tục theo dõi phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, mọt đục cành, sâu đục thân hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc 4 đúng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn cuối vụ thu hoạch, hướng dẫn nông dân theo dõi chặt chẽ các đối tượng bọ xít muỗi, rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt. Chủ động áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân, tỉa cành tạo tán sau thu hoạch giúp cho vườn cà phê nhanh phục hồi.
2.5. Cây điều
Cây điều đang giai đoạn ra chồi lá non – ra hoa, rất mẫn cảm với bọ xít muỗi, bệnh thán thư, vòi voi đục ngọn. Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời không để sâu bệnh lây lan ảnh hưởng đến quá trình ra hoa đậu quả.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục hướng dẫn các cơ sở sản xuất giống, nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, héo xanh, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.7. Dâu tằm
Tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/3/2023 – 26/3/2023 - 23/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/8/2022 - 21/8/2022 - 17/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023 - 21/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/02/2024 – 25/02/2024 - 22/02/2024
- Sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2020 – 2021 - 31/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/8/2022 - 28/8/2022 - 25/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- V/v phối hợp chọn điểm triển khai mô hình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây sầu riêng - 17/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/9/2022 – 02/10/2022 - 29/09/2022
- Các giải pháp giảm thiểu sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại trên cây cà chua - 16/06/2022
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 21 (Từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024) - 23/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/8/2023 – 13/8/2023 - 11/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/02/2023 – 12/02/2023 - 08/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024