Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022
- Được viết: 14-11-2022 08:59
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 169/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 45 (Từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời âm u, có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18 – 26,70C, cao nhất 25 – 340C, thấp nhất 14 – 210C; độ ẩm không khí 71 – 78%, lượng mưa 25 – 76mm, tổng số giờ nắng 39 – 48h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Đẻ nhánh |
1.352 |
Đòng – trỗ |
2.697 |
|
Ngậm sữa - chín |
3.375,4 |
|
Thu hoạch |
4.055 |
|
Tổng |
11.479,4 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.396 |
Tổng |
1.396 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – đóng bắp |
2.454,1 |
Thu hoạch |
204 |
|
Tổng |
2.658,1 |
|
Cây cà phê |
Trái già – thu hoạch |
172.813,6 |
Cây điều |
Lá già - rụng lá |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.192 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.007 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 72ha tại Đạ Tẻh (tăng 7ha so với kỳ trước), TLH 8,2-15,2%.
- Bệnh khô vằn gây hại 42ha tại Đạ Tẻh (tăng 12ha so với kỳ trước), TLH 18,3-20%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đen lép hạt, đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 36,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2,2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 1.752,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,9 – 23,1%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.544ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 139,9ha so với kỳ trước), TLH 12,2 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.091,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 135ha so với kỳ trước), TLH 15 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.780ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 110ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,3%.
- Bệnh thối búp gây hại 2.300ha tại Bảo Lâm, Tp.Bảo Lộc (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 9,6-15,7%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.545,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 193,1ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 16,9%.
- Bệnh thán thư gây hại 2.755,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 230,1ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 16,1%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 671ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà, Cát Tiên (111,5ha nhiễm nặng), TLH 15,3 – 40,4%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.232,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 151,1ha so với kỳ trước), TLH 14,4 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus tăng nhẹ so với kỳ trước, gây hại 205,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (12,8ha nhiễm nặng), TLH 7,1 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 218ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (10ha nhiễm nặng), TLH 7,2 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 529,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 12,4ha so với kỳ trước), mật độ từ 6,6 – 26con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 58,9ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đức Trọng (giảm 20,6ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 28ha tại Đà Lạt, TLH 9 - 16%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý theo dõi phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn, đen lép hạt, ngộ độc phèn gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành, sâu đục thân, bọ xít muỗi tiếp tục gây hại rải rác.
- Cây điều: Cây điều tiếp tục rụng lá, ra chồi lá non rải rác, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục ngọn.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Chú ý ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; Sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đảm bảo mật độ gieo sạ 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn đòng – trỗ chín chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt để đảm bảo năng suất thu hoạch.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên ngô giai đoạn từ 3 đến 8 lá thật, cần chủ động theo dõi và hướng dẫn phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn.
2.3. Cây sầu riêng
Hướng dẫn nông dân phòng trừ triệt để các diện tích nhiễm bệnh xì mủ, thu gom tiêu hủy cây bị bệnh gây hại nặng để hạn chế lây lan. Tạo hệ thống mương rãnh tiêu thoát nước nhằm giảm ẩm độ trong điều kiện mưa nhiều kết hợp sử dụng các loại thuốc BVTV đặc trị bệnh xì mủ để phòng trừ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Hiện nay cà phê đang giai đoạn chín, chuẩn bị bước vào mùa thu hoạch, các đối tượng rỉ sắt, khô cành, khô quả, rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh vàng lá gây hại rải rác. Hướng dẫn nông dân theo dõi và phòng trừ kịp thời, hạn chế sử dụng thuốc để quản lý cỏ dại, sâu bệnh ở giai đoạn gần ngày thu hoạch nhằm đảm bảo chất lượng cà phê phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.
2.5. Cây điều
Cây điều đang giai đoạn rụng lá, ra chồi lá non, đây là thời điểm mẫn cảm với các đối tượng bọ xít muỗi, thán thư, sâu đục ngọn, nhất là trong điều kiện thời tiết có mưa. Cần chú ý theo dõi sự lây lan gây hại của các đối tượng trên và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời.
2.6. Rau, hoa
Bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp, đặc biệt nhóm rau họ cà tại các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, không nên gieo trồng liên tục, gối vụ quanh năm. Cần luân canh, chuyển đổi với các nhóm rau họ thập tự, xà lách, đậu leo để hạn chế bệnh virus lây lan bùng phát. Ngoài ra tiếp tục hướng dẫn các cơ sở sản xuất giống, nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Trên rau họ thập tự chú ý phòng bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn; bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.7. Dâu tằm
Tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023 - 21/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 22 (Từ ngày 27/5/2024 – 02/6/2024) - 30/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/12/2022 – 25/12/2022 - 23/12/2022
- Tập huấn về phương pháp điều tra sinh vật gây hại trên cây trồng năm 2024 - 08/07/2024
- Sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) gây hại cây ngô vụ Đông Xuân 2019 -2020 - 28/02/2020
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/5/2023 – 14/5/2023 - 10/05/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/4/2023 – 09/4/2023 - 10/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Bệnh sọc thân do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại cây hoa cúc năm 2019 tại Đà Lạt - 07/11/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023 - 02/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022 - 20/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023 - 13/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/9/2022 - 11/9/2022 - 08/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023 - 14/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/3/2023 – 02/4/2023 - 29/03/2023