Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2013
- Được viết: 18-08-2013 16:18
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 49/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 16 tháng 8 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 10 tháng 8 đến ngày 16 tháng 8 năm 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng chịu ảnh hưởng rìa phía nam của hoàn lưu cơn bão số 5 và số 6, kết hợp với gió mùa Tây Nam có cường độ trung bình. Thời tiết trong các khu vực: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 cấp 3. Nhiệt độ trung bình 21,30C, cao nhất 320C và độ ẩm 80,75 – 94,5 %, lượng mưa phổ biến 124,5 – 362,9 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 13.272,8 ha)
Hiện nay, diện tích lúa gieo sạ: 13.272,8 ha, trong đó lúa Hè Thu: 1.072 ha, lúa Mùa: 12.200,8 ha. Trong đó: lúa đang ở giai đoạn: mạ 1.205,7 ha, đẻ nhánh 6.680,6 ha, đứng cái: 2.938 ha, làm đòng 853,5, trỗ 1.142 ha, chín 453 ha.
- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà trên diện tích 242,7 ha (mật độ 148,6 – 1.480 con/m2), giảm 301,8 ha so với kỳ trước.
- Ốc bươu vàng: Gây hại mức trung bình tại Đơn Dương, Đạ Huoai, Di Linh, Đức Trọng. Tổng diện tích nhiễm 30,6 ha, giảm 138,4 ha so với kỳ trước, mật độ 0,7 - 4 con/m2.
- Đạo ôn lá: trung bình – nặng trên diện tích 981,1 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Đức Trọng, Di Linh, tỉ lệ hại 4,5 – 40,5 %, giảm 199 ha.
- Đạo ôn cổ bông: Gây hại nhẹ trên diện tích 63,0 ha tại Đạ Tẻh. Tỉ lệ hại 0,8 – 4,8 %.
- Khô vằn: Gây hại trung bình – nặng trên diện tích 213,4 ha tại Đạ Tẻh (giảm 187,9 ha so với kỳ trước).
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
- Các đối tượng dịch hại có xu hướng giảm so với kỳ trước: Sâu đục thân, rệp, khô cành, nấm hồng, đốm mắt cua.
- Bệnh rỉ sắt: Nhiễm trên diện tích 6.247,9 ha, tỉ lệ hại 7,0 -30,1 %. Giảm 932,7 ha so với hỳ trước.
- Vàng lá: Nhiễm tại Lạc Dương, Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm, Lâm Hà, Đà Lạt trên diện tích 6.051,8 ha, mức nhiễm trung bình – nặng, giảm 449,8 ha so với kỳ trước.
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
- Các đối tượng dịch hại như: bệnh thối búp, bọ cánh tơ, rầy xanh. không biến động, chủ yếu nhiễm nhẹ – trung bình.
- Bệnh phồng lá, chấm xám, bọ xít muỗi có xu hướng giảm so với kỳ trước, mức hại nhẹ – trung bình.
4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Các đối tượng dịch hại giảm về diện tích nhiễm so với kỳ trước: Bọ xít muỗi, xì mủ, thán thư, mức hại nhẹ - trung bình.
- Bệnh khô cành nhiễm 412,5 ha (giảm 412,5 ha so với kỳ trước), mức hại trung bình.
5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
Các đối tượng dịch hại: Bọ xít muỗi, bọ cánh cứng giảm nhẹ so với kỳ trước. Riêng bệnh loét thân nhiễm 104,6 ha (mức trung bình - nặng).
6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
- Một số đối tượng: bệnh xì mủ và bệnh nấm hồng giảm cả về diện tích nhiễm và mức độ hại, hiện chỉ còn gây hại ở mức nhẹ - trung bình. Trong đó: bệnh xì mủ 116,6 ha và bệnh nấm hồng 291,9 ha.
- Bệnh rụng lá: Diện tích nhiễm trung bình 10,9 ha (giảm 397,4 ha).
7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883 ha)
Các đối tượng dịch hại bạc thau, rầy, rệp, rỉ sắt ít biến động so với kỳ trước, mức hại nhẹ - trung bình.
8. Cây sầu riêng: (Diện tích gieo trồng: 1.541 ha)
Bệnh xì mủ: diện tích nhiễm 168,3 ha, mức hại trung bình.
9. Cây rau:
9.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.526 ha)
- Sâu tơ: nhiễm 308,6 ha, mức nhẹ – trung bình, mật độ 4,2 – 16 con/m2
- Bệnh sưng rễ, cháy lá ít biến động giảm so với kỳ trước. Riêng bệnh sưng rễ nhiễm 187,4 ha, mức nhiễm trung bình - nặng.
9.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)
Nhìn chung các đối tượng sâu bệnh gây hại biến động giảm so với kỳ trước, mức hại trung bình: Sâu xanh nhiễm 360 ha; mốc sương 50 ha. Bệnh đốm lá vi khuẩn nhiễm 570 ha và bệnh héo xanh nhiễm 134,8 ha.
9.3 Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)
Bệnh rỉ sắt, sâu đục trái ít biến động so với kỳ trước. Mức hại nhẹ - trung bình.
10. Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 87 ha)
Chủ yếu các đối tượng dịch hại: đốm đen, thối trái, thối đen rễ, bệnh xì mủ lá ít biến động so với kỳ trước, mức hại nhẹ - trung bình.
Bệnh mốc xám nhiễm 64,3 ha, mức nhiễm trung bình - nặng.
11. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 670 ha)
Bệnh rỉ sắt: gây hại ở mức trung bình trên diện tích 20 ha, TLH 9,8 – 26 %.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây Nam cấp 2 cấp 3.
Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn trên lúa; bệnh rỉ sắt, nấm hồng cà phê; bệnh thối búp, bọ xít muỗi trên chè; đốm lá Vi khuẩn, mốc sương trên cà chua có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.
- Trên cây lúa: Đề nghị TTNN các huyện duy trì theo dõi bẫy đèn rầy nâu, thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa, đồng thời hướng dẫn nông dân phòng trừ rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn kịp thời hạn chế lây lan và gây hại nặng.
- Trên cây cà phê: đối với sâu đục thân, cần tiếp tục khuyến cáo cho nông dân các biện pháp xử lý, thu gom cây bị hại kết hợp bón phân chăm sóc để cây mau phục hồi.
Đề nghị các TTNN thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 11 năm 2013 - 11/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2013 - 15/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2012 - 16/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2012 - 09/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 6 năm 2012 - 06/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 01 năm 2014 - 17/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 8 năm 2013 - 27/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 12 năm 2013 - 22/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2012 - 26/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2013 - 26/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2013 - 15/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 10 năm 2012 - 16/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 11 năm 2012 - 04/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2012 - 17/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 5 năm 2012 - 07/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2013 - 11/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2013 - 07/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 3 năm 2013 - 18/03/2013