Thông tư Liên tịch 17/2003/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản
- Được viết: 23-07-2013 11:15
LIÊN TỊCH Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Thuỷ sản ----- Số: 17 /2003/TTLT/BTC-BNN & PTNT-BTS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2003
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thuỷ sản
- Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/06/2001;
- Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ngày 25/04/1989;
- Căn cứ Pháp lệnh thú y ngày 15/02/1993;
- Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25/07/2001;
Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản thống nhất hướng dẫn thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (trong thông tư này được hiểu là các loại hàng hoá đưa tứ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài đưa vào lãnh thổ Việt Nam) thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Chỉ những hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch độnv vật, kiểm dịch thưc vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông công bố; thuộc diện kiểm dịch thủy sảb do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ thủy sản công bố mới phải làm thủ tục kiểm dịch.
2. Các đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kiểm dịch, xác nhận giấy đăng ký kiểm dịch, xác nhận giấy đăng ký kiểm dịch cho hàng hoá quy định tại điểm 1 nêu trên (dưới đây gọi chung là Cơ quan kiểm dịch) là những đơn vị được giao nhiệm vụ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thủy sản (theo Phụ lục 1 kèm thông tư này là các Cơ quan Kiểm dịch đang làm nhiệm vụ).
3. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (không nhằm mục đích kinh doanh) phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt của hàng khách xuất cản, nhập cảnh, của các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế thì cơ quan Hải quan giải quyết thông quan không yêu cầu phải nộp Giấy đăng ký kiểm dịch hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch, trừ trường hợp Cơ quan Kiểm dịch thông báo phải kiểm dịch đối với từng mặt hàng cụ thể, ở từng thời điểm cụ thể.
4. Các quy định của Thông tư này không áp dụng đối với hàng hoá quá cảnh bằng đường hàng không, đường biển trong trường hợp hàng hoá không bốc dỡ xuống các cảng.
5. Việc kiểm dịch đối với hàng hoá nhập khẩu thực hiện theo phương thức đăng ký kiểm tra sau, cụ thể là:
- Trước khi làm thủ tục hải quan, Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Cơ quan Kiểm dịch với Cơ quan Kiểm dịch.
- Cơ quan Kiểm dịch có thể kiểm dich vùng lúc Cơ quan Hải quan kiểm tra hàng hoá hoăc kiểm dịch sau khi đã hoàn thành thủ tục hải q uan theo thời gian và địa điểm được xác định trong giấy đăng ký kiểm dịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm Thông tư này).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Trách nhiệm của Chủ hàng:
1.1. Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Trước khi cuất khẩu hàng hoá, Chủ hàng phải đăng ký và khai báo với Cơ quan Kiểm dịch làm thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá phải kiểm dịch theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của người mua.
1.2. Đối với hàng hoá nhập khẩu:
Trước khi làm thủ tục hải quan, Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch (kê khai 3 bản theo mẫu tại Phụ lục 2) với Cơ quan kiểm dịch.
1.2.1 Khi làm thủ tục hải quan, ngoài bộ hồ sơ theo quy định quy định của Cơ quan hải quan, phải nộp giấy đăng ký kiểm dịch đã được cơ quan kiểm dịch xác nhận.
1.2.2. Sau khi đăng ký kiểm dịch nhưng không nhập khẩu hàng hoá thì phải nộp lại Cơ quan Kiểm dịch (nơi xác nhận) 2 Giấy đăng ký kiểm dịch. Trường hợp khi làm thủ tục nhập khẩu, Cơ quan Hải quan xác định là hàng hoá không được nhập khẩu vào Việt Nam, Chủ hàng phải nộp lại cho Cơ quan kiểm dịch (nơi xác nhận) Giấy đăng ký kiểm dịch (bản của chủ hàng) có xác nhận lý do không được nhập khẩu của cơ quan Hải quan.
1.2.3. Đối với hàng hoá làm thủ tục kiểm dịch sau khi hoàn thành thủ tục hải quan:
- Phải đưa nguyên trạng hàng hoá đã được làm thủ tục hải quan về đúng địa điểm, đúng thời gian đã đăng ký trong Giấy đăng ký kiểm dịch.
-T rong trường hợp bất khả khánh không thể đưa hàng hoá về đúng địa điểm, đúng thời gian đã đăng ký để kiểm dịch thì phải giải trình với cơ quan Kiểm dịch.
1.2.4. Phải thực hiện ngghiêm chỉnh các nghĩa vụ:
- Chỉ được đưa hàng hoá ra lưu thông sau khi cơ quan kiểm dịch cấp Giấy Chứng nhận kiểm dịch.
- Chấp hành quyết định xử lý của cơ quan Kiểm dịch (nếu có) đối với lô hàng.
- Đối với lô hàng sau khi kiểm dịch không đủ điều kiện nhập khẩu, bị buộc tái xuất, khi làm thủ tục xuất khẩu phải xuất trình hồ sơ hải quan nhập khẩu, quyết định buộc tái xuất của Cơ quan Kiểm dịch và hàng hoá cho Cơ quan Hải quan nơi đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Kiểm dịch:
2.1 Thực hiện việc đăng ký, xác nhận vào 3 bản Giấy đăng ký kiểm dịch, trả lại Chủ hàng 2 bản, lưu 1 bản.
2.2.Sau khi xác nhận Giấy đăng ký kiểm dịch, theo dõi, kiểm dịch, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc xử lý theo quy định.
2.3. Đối với lô hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan, trước khi tiến hành kiểm dịch, phải đối chiếu hàng hoá với khai báo của chủ hàng, với khai báo của chủ hàng, với bộ hồ sơ hải quan. Nếu có sự sai khác thì lập biêne bản, xử lý theo quy định của pháp luật.
2.4. Sau khi kiểm dịch, nếu hàng hoá phải tiêu huỷ thì tổ chức tiêu huỷ theo đúng quy định của pháp luật; nếu hàng hoá buộc phải tái xuất thì ra Quyết định buộc tái xuất, ghi rõ thời gian phải thực hiện tái xuất, giao chủ hàng 01 bản để thực hiện, 01 bản gửi cho cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng) để phối hợp thực hiện, theo dõi lô hàng đến khi thực tái xuất; xử lý vi phạm đối với chủ hàng không thực hiện nghêim Quyết định buộc tái xấut.
2.5. Thông báo kịp thời cho Cục Hải quan các tỉnh, thành phố những tổ chức các không thực hiện đúng cám kết về kiểm dịch và đăng ký, đề nghị cưỡng chế thủ tục hải quan các lô hàng tiếp theo.
2.6. Khi tổ chức, cá nhân đã thực hiện quyết định xử lý thì cơ quan Kiểm dịch (nơi đề nghị cưỡng chế thủ tục hải quan), cấp văn bản xác nhận để trùnh với cơ quan Hải quan xoá cưỡng chế làm thủ tục, trong đó nêu rõ doanh nghiệp bị cưỡng chế theo Thông báo nào (số, ngày tháng, hành vi vi phạm, hình thức xử lý).
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
3.1. Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Cơ quan Hải quan chỉ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá kiểm dịch theo quy định của Pháp luật.
3.2. Đối với hàng hoá nhập khẩu:
3.2.1. Khi tiếp nhận đăng ký hồ sơ hải quan, yêu cầu chủ hàng nộp 01 Giấy đăng ký kiểm dịch (bản chính) đã được Cơ quan kiểm dịch xác nhận; làm thủ tục theo quy định.
3.2.2. Đối với hàng hoá nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan bị buộc tái xuất theo quyết định của Cơ quan Kiểm dịch, Hải quan cửa khẩu (nơi đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng) đối chiếu hồ sơ nhập khẩu của lô hàng với thực tế hàng hoá, nếu phù hợp thì làm thủ tục tái xuất, nếu không phù hợp thì lập biên bản, thông báo cho Cơ quan kiểm dịch (nơi ra quyết định buộc tái xuất) để xử lý theo quy định của pháp luật.
3.2.3. Đối với những lô hàng nhập khẩu đã đăng ký kiểm dịch nhưng không được nhập khẩu do cơ vi phạm về chính sách quản lý xuất nhập khẩu thì Hải quan nơi làm thủ tục xác nhận, ghi rõ lý do vào Giấy đăng ký kiểm dịch (bản của Chủ hàng).
3.2.4. Cưỡng chế thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân theo đế nghị của cơ quan kiểm dịch do vi phạm pháp luật về kiểm dịch đối với hàng hoá nhập khẩu đã đăng ký kiểm dịch.
3.2.5. Xoá bỏ cưỡng chế tổ chức, cá nhân nộp bản sao và xuất trình bản chính văn bản của Cơ quan Kiểm dịch (nơi đề nghị cưỡng chế) xác nhận đã thực hiện quyết định xử lý. Ban sao của Tổ chức thì phải xác nhận, ký tên, đóng dấu, bản sao của cá nhân là bản photocopy.
4. Quan hệ phối hợp:
4.1. Trong trường hợp Cơ quan Kiểm dịch có yêu cầu kiểm dịch xong lô hàng trước khi hoàn thành thủ tục hải quan thì 2 Cơ quan liên quan phải phối hợp chặt chẽ với nhau và Cơ quan Hải quan chỉ quyết định thông quan sau khi có kết luận của Cơ quan Kiểm dịch.
4.2. Hàng năm, các Chi cục Hải quan chủ trì họp với các Cơ quan kiểm dịch có liên quan để rút kinh nghiệm về việc phối hợp kiểm tra, giám dát hàng hoá thuộc diện phải kiểm dịch. Trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức họp đột xuất theo đề nghị của Cơ quan Hải quan hoặc cơ quan kiểm dịch.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2003. Bãi bỏ thông tư liên ngành số 07/TTLN ngày 31.8.1995 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm - Hải quan và thông tư liên tịch số 03/LTTT ngày 25/3/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Hải quan.
2. Tổng cục Hải quan, Cục thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
3. Các cơ quan Kiểm dịch, Chi cục Hải quan cửa khẩu trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời đề xuất biện pháp giải quyết và báo cáo về vơ quan cấp trên trực tiếp của mình để có chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Bùi Bá Bổng
|
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Thủy sản Thứ trưởng Nguyễn Thị Hồng Minh
|
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính Thứ trưởng Trương Chí Trung
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUÔC DIỆN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
I. TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG HÀ NỘI
- Địa chỉ 63 B Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội.
- Điện thoại: 04.8692627.
- FAX: 04.8685390
- E.mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Địa bàn quản lý: Hà nội, Hà tây, Hoà Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Sơn, Lai Châu, Yên Bái.
II. TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG HẢI PHÒNG
- Địa chỉ: số 23 phố Đà Nẵng - Quận Ngô Quyền - Thành phố - Hải phòng.
- Điện thoại: 031.836511
- FAX: 031.551698.
- E.mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Địa bàn quản lý: Hải Phòng, Thái Bình, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên quang, Bắc cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng yên.
- Các trạm cửa khẩu: Sân bay Cát Bi, Cảng Hải phòng.
III TRUNG TÂM THÚ Ý VÙNG VINH
- Địa chỉ: 51 Nguyễn Sinh Sắc - Thành phố Vinh - Nghệ An.
- Điện thoại: 038.842786
- Fax: 038.841571
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Địa bàn quản lý: Thanh hoá, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa thiên - Huế.
- Các trạm cửa khẩu: Lao Bảo, Cầu treo.
IV. TRUNG TÂM THÚ Ý VÙNG ĐÀ NẴNG
- Địa chỉ: Số 12 Trần Quý Cáp - Quận Hải Châu - Thành phố Đà Nẵng.
- Điện Thoại: 0511.822515
- Fax: 0511.826926.
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Địa bàn quản lý: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kontum, Đăk Lăk, Phú yên, khánh hoà
- Các trạm cửa khẩu: Sân bay Đà Nẵng, Cảng tiên sa.
V. TRUNG TÂM THÚ Ý VÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
- Địa chỉ: Số 124-126 Phạm Thế Hiển - Quận 8 Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.8568886-08.8568887
- FAX: 08.8569050.
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Địa bàn quản lý: Thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng tàu, Bình Dương, Bình phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến tre.
- Các trạm cửa khẩu: Sân ban Tân Sơn Nhất, Cảng Sài Gòn, Trạm Mộc Bài.
VI. TRUNG TÂM THÚ Ý VÙNG CẦN THƠ
- Địa chỉ: Đường Cách mạng Tháng tám - Thành phố Cần Thơ - Cần Thơ
- Điện thoại: 071.820203.
- Fax: 071.823386
- Email:
- Địa bàn quản lý: Cần Thơ, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc liêu, Cà Mau.
- Các Trạm cửa khẩu: Cảng Cần Thơ.
VII. CÁC TRẠM KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT CỬA KHẨU TRỰC THUỘC CỤC THÚ Y
1. Trạm kiểm dịch động vật Sân bay Nội Bài
- Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nội Bài.
- Điện thoại: 04.8840120
2. Trạm kiểm dịch động vật Đồng Đăng.
- Địa chỉ: 39 Khu Ga Đồng Đăng - Thị trấn Đồng Đăng - Lạng Sơn.
- Điện thoại: 025.851275
- Fax: 025.812536
- Các trạm cửa khẩu: ga Đồng Đăng, Hữu Nghị, Cốc Nam, Tân Thanh, Chi Ma
3. Trạm kiểm dịch động vật Lào Cai
- Địa chỉ: Thị xã Lào Cai - Lào Cai.
- Điện thoại: 020.830260.
4. Trạm kiểm dịch động vật Móng Cái
- Địa chỉ: Thị xã Móng Cái - Quảng Ninh.
- Điện thoại: 033.881502
- Fax: 033.881502
- Các Trạm cửa khẩu: Móng Cái, Bắc Phong Sinh
Ghi chú: * Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật được thực hiện hiện theo Quyết định số 607 NN-TY/QĐ ngày 09 tháng 6 năm 1994 của Bộ Nông nghiệp và CNTP (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
* Chi cục Thú y tỉnh, thành phố khi được Cục Thú y uỷ quyền được phép thực hiện công tác kiểm dịch tại cửa khẩu theo phạm vi được uỷ quyền.
Phụ lục 1
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
(VẬT THỂ) XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
1. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng I:
Địa chỉ: Số 2 Trần Quang Khải - Thành Phố Hải phòng
Điện thoại: 031.842104 - 031.823366
Fax: 031.821839
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Thái Bình, Hải Dương, Hưng yên, Hải phòng, Quảng Ninh.
Các trạm cửa khẩu: Cảng Hải Phòng; Móng Cái; Bình Liêu
2. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II:
- Địa chỉ: 28 Mạc Đỉnh Chi, Quận I- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.8251401 - 0808.8238948.
- Fax:08.8293266
- Emai: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Ninh thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước Tây Ninh, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bà rịa - Vũng tàu.
Các trạm cửa khẩu: Cảng Sài Gòn; Mộc Bài; Vũng Tàu; Sân bay Tân Sơn Nhất; Bình Hiệp; Tho Mo; Hưng điền A; Xa mát; Ka Tum; Phước tân; Hoa lư; Hoàng Diệu; Thường Phước; Bưu điện Đồng Tháp;Bưu điện Bà Rịa Vũng tàu; Bưu điện Đồng Nai.
3. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng III:
Địa bàn: 146 Hoàng Diệu - Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0611.821622.
Fax: 0511.526863
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Quảng trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi.
Các trạm cửa khẩu: Cảng Đà Nẵng, Tp. Huế, Lao Bảo.
4. Chi cục kiểm dịch thực vật IV:
Địa chỉ: 66 Lê Hồng Phong - Qui Nhơn- Bình Định.
Địện thoại: 056.822964 - 056.823538
Fax: 056.822964 (823538)
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà Kontum, Gia lai, Đắc Lắc.
Các trạm cửa khẩu: Nha Trang; B72 Y; Đức Cơ, Buprăng; Đắc Bơ.
5. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng V:
Địa chỉ: 149 Hồ Đắc Di - Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại: 04.8513500
Fax: 04.5330043
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Bắc Giang, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh phúc, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Hà Nội, Hoà Bình.
Các trạm cửa khẩu: Tp Hà Nội, Sân Bay Nội Bài.
6. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng VI:
Địa chỉ: 28 Trần Phú - Thành Phố Vinh - Nghệ An.
Địện thoại: 038.842992
Fax:
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ rách: Thanh Hoá, nghệ An, Hà Tỉnh, Quãng Bình.
Các trạm cửa khẩu: Cầu treo; Chalo
7. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VII
Địa chỉ: 98 B Ngô Quyền, Phương Đông Kinh - Thị Xã Lạng Sơn.
Địện thoại: 025.875797-025.875798.
Fax: 025.872941
E-mail:
Địa bàn phụ trách: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên.
Các trạm cửa khẩu: Hữu nghị; Đồng Đăng; Tân Thanh; Chi ma; Cổng Trắng; Tà Lùng; Trà Lĩnh; hà Quảng; Sóc Giang.
8. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng VIII:
Địa chỉ: Thị xã Lào Cai.
Điện thoại: 020.830503 - 020.830097
Fax: 020.830503.
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Hà Tuyên, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào cai, Lai Châu, Sơn La.
Các trạm cửa khẩu: Lào cai, Ga Lào cai, Bát Sát; Mường khương; Quang kim; Lục Cẩu; Km 6; Thanh thuỷ; Ma lưu thàng; Pay Chang; Chiềng khơi; Su ma cai; Tây tràng.
9. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng IX:
Địa chỉ: 386B Đường Cách mạng tháng tám - thành phố Cần thơ
Điện Thoại: 071.826709 - 071.883551
Fax: 071.828408
E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa bàn phụ trách: Cần thơ, An Giang, Kiên giang, Cà mau, Bạc liêu; Trà Vinh, Sóc Trăng; Vĩnh Long; Bến tre.
Các Trạm cửa khẩu: Cảng mỹ thới; tịnh biên; vĩnh hội đông; Vĩnh Xương; Khánh bình.
Ghi chú:
1. Danh mục hàng hoá (vật thể) xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch thực vật hiện hành theo quyết định số 56/2001/QĐ/BNN-BVTV ngày 23 tháng 05 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Khi triển khai các trạm kiểm dịch mới, cơ quan kiểm dịch thực vật sẽ thông báo cho Chi cục hải quan cửa khẩu để phối hợp.
3. Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố khi được Cục bảo vệ thực vật uỷ quyền được phép thực hiện công tác kiểm dịch tại cửa khẩu theo phạm vi được uỷ quyền.
Phụ lục I
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THUỶ SẢN
Cục bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sảu - Bộ Thuỷ Sản
Địa chỉ: 10 Nguyễn Công Hoan - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại: 04.8345953 - 04.7718298 - 04.351759
Fax: 04.8353363
Địa bàn Phụ trách: Cả nước
Ghi chú:
1. Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có thể uỷ quyền việc xác nhận giấy đăng ký kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch thuỷ sản cho Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản các tỉnh có cửa khẩu.
2. Đối với các cửa khẩu không có trạm kiểm dịch thỷ sản đề nghị liên hệ với Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản để được hướng dẫn.
3. Danh mục đối tượng kiểm dịch đối với động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản (Theo Thông tư số 02/TS-TT ngày 25/06/1997 của Bộ Thuỷ Sản):
- Các loại các, giáp xác, thân mềm, da gai, hải miên, xoang tràng, lưỡng cư, trứng của chúng và động vật có vú.
- Sản phẩm tươi, sống, sản phẩm được xử lý, sơ chế (ướp đông, phơi tái, ướp muối...) còn có thể mang tác nhân gây bệnh cho động vật thuỷ sản.
Phụ lục 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.................., ngày tháng năm
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH (*)
Kính gửi: ___________________ (**)________
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: _______________
Địa chỉ: ___________________
Điện thoại: ___________________ Fax/E-mail; __________
Đề nghị quý Cơ quan kiểm dịch lô hàng (***): ........... (xuất khẩu, nhập khẩu...) .........
1. Tên hàng
2. Nơi sản xuất
3. Số lượng
4. Kích cỡ cá thể (đối với hàng hoá là thủy sản)
5. Trọng lương tịnh
6.Trọng lượng cả bì
7. Loại bao bì
8. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...)
9. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu
10. Nước xuất khẩu.
11. Cửa khẩu xuất
12. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
13. Nước nhập khẩu
14. Phương tiện vận chuyển
15. Cửa khẩu nhập
16. Mục đích sử dụng
17. Giấy cho phép kiểm dịch nhập khẩu (nếu có)
18. Địa điểm kiểm dịch
19. Địa điểm nuôi trồng (nếu có)
20. Thời gian kiểm dịch
21. Địa điểm giám sát (nếu có)
22. Thời gian giám sát
23. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp
Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản nguyên trạng hàng hoá nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hoá ra lưu thông sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (****)
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên).
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hoá về địa điểm:................
để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi giờ ngày tháng năm
Vào sổ số....., ngày tháng năm
----------- (*)-----------
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: .....................
......................................... ......................................... .........................................
........, ngày tháng năm
Chi cục Hải quan cửa khẩu ......
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
____________________________________________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4
(**) Tên cơ quan kiểm dịch
(***) Phải có đầu đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hoá nhập khẩu.
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.
Các tin khác
- Thông Tư Ban hành Danh mục loài cây trồng chính - 20/11/2019
- Quyết định 58/2007/QĐ-BNN ngày 15/6/2007 Ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ công chức, viên chức kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Ban hành quy định Quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Quyết định 48/2007/QĐ-BNN ngày 29/5/2007 Ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhậu khẩu vào Việt Nam - 23/07/2013
- Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 Hướng dẫn việc Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu - 23/07/2013
- Quyết định 73/2005/QĐ-BNN ngày 14/11/2005 về việc ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật Việt Nam - 21/06/2013
- Thông tư 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/12/2010 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật - 23/07/2013
- Thông Tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón - 20/11/2019
- Thông tư 39/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/8/2012 Ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam - 23/07/2013
- Thông tư 88/2007/TT-BNN ngày 01/11/2007 Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa - 23/07/2013
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT số 115/2003/QĐ-BNN ngày 15/10/2003 về việc Ban hành tiêu chuẩn ngành Kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Thông tư 65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Quyết định về việc đính chính thời gian có hiệu lực thi hành của Thông tư số 26/2019/TT-BNNPTNT quy định về lưu mẫu giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng; kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu - 22/04/2020
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật - 15/07/2013
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận - 13/02/2019
- Quyết định số 35/2007/QĐ-BNN ngày 23/4/2007 về việc Công bố bảng mã HS của danh mục vật thể thuộc diện Kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - 23/07/2013
- Thông tư 71/2003/TT-BNN ngày 25/6/2003 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật - 15/07/2013
- Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2013 Hướng dẫn về bộ phận tham mưu, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn - 23/07/2013
- Quyết định 89/2002/QĐ-BNN ngày 08/10/2002 Ban hành Quy định về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu - 23/07/2013
- Danh mục động vật, thực vật hoang dã quy định trong cách phụ lục I, II và III công ước CITES (Ban hành theo quyết định 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/7/2006 - 23/07/2013