Thông tư liên bộ 92-TT/LB Hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với viên chức kiểm dịch thực vật, động vật và thanh tra viên chuyên ngành bảo vệ thực vật và thanh tra thú y
- Được viết: 23-07-2013 10:48
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 92-TT/LB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 1995 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC KIỂM DỊCH THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT VÀ THANH TRA VIÊN CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ THANH TRA THÚ Y
Căn cứ Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Căn cứ nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y.
Liên Bộ Tài chính – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục cho viên chức kiểm dịch thực vật viên chức kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, thanh tra viên chuyên ngành Bảo vệ thực vật, thanh tra viên Thú y như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Những đối tượng đủ tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền quyết định thì được cấp trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ bao gồm:
1/ Viên chức thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm dịch thực vật (theo công văn số 5686/KTN ngày 7/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung điều 10 của Điều lệ kiểm dịch thực vật), thanh tra viên chuyên ngành Bảo vệ thực vật (theo điều 4 và 5 của Qui định về hệ thống tổ chức thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật, ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ)
2/ Bác sĩ kỹ thuật viên thú y thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật (gọi chung là viên chức, theo điều 41, chương III, điều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật. Ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ), thanh tra viên Thú y (theo khoản 5 điều 14 của Quy định về thi hành Pháp lệnh Thú y, ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ).
II. TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC
1/ Viên chức kiểm dịch thực vật, động vật, thanh tra viên chuyên ngành Bảo vệ thực vật, thanh tra viên Thú y (qui định tại Mục I trên đây) thuộc biên chế chính thức và hợp đồng dài hạn trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được cấp trang phục theo qui định cụ thể dưới đây:
TT |
Tiêu chuẩn trang phục và thời hạn sử dụng |
Đơn vị |
Định lượng |
1 2 3 4 5
|
A/ Loại sử dụng 3 năm: Mũ Kê pi Thắt lưng giả da Cặp tài liệu giả da Ca vát Áo khoác ngoài mùa đông bằng sợi pha len trong có lót và mũ che tai bằng bông (chỉ trang bị cho viên chức kiểm dịch thực vật, động vật ở vùng núi cao, hải đảo) |
cái cái cái cái cái
|
01 01 01 01 01
|
6 |
Áo mưa Vi ni lon (chỉ trang cấp cho viên chức kiểm dịch thực vật và động vật) |
bộ |
01 |
7 |
Quần áo thu đông (nam hoặc nữ bằng sợi pha len trong có lót) |
bộ |
01 |
1 2 |
B/ Loại sử dụng 2 năm: Giày da Găng tay mùa đông (Trang cấp cho viên chức kiểm dịch ở vùng núi cao, Hải đảo) |
đôi đôi |
01 01 |
3
1 2 3 |
Mũ mềm kiểu quốc phòng C/ Loại sử dụng 1 năm: Dép quai hậu Bi tất Găng tay cao su mềm cho viên chức kiểm soát giết mổ động vật. |
cái
đôi đôi đôi |
01
01 01 02 |
4
1 2 3 4 |
Quần áo xuân hè (lần đầu cấp 02 bộ) D/ Loại không qui định thời hạn, hư hỏng được đổi: Phù hiệu, cấp hiệu Biển hiệu có ảnh Thẻ thanh tra viên Thẻ kiểm dịch viên |
bộ
bộ cái cái cái |
01
01 01 01 01 |
2/ Trang phục của viên chức kiểm dịch thực vật, động vật, thanh tra viên chuyên ngành Bảo vệ thực vật, thanh tra viên Thú y, may theo kiểu mẫu, màu sắc thống nhất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định và được cấp phát bằng hiện vật.
3/ Trang phục qui định trong thông tư này chỉ được mua sắm bằng sản phẩm sản xuất trong nước.
4/ Trường hợp viên chức kiêm chức thì chỉ được hưởng một chế độ trang cấp.
III. QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG TRANG PHỤC
1/ Quản lý sử dụng trang phục:
- Việc cấp phát trang phục phải đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, chế độ, niên hạn sử dụng đã qui định tại thông tư này. Các đơn vị phải mở sổ sách ghi chép theo dõi đầy đủ, chính xác số lượng trang phục mua về, xuất ra cho từng người sử dụng.
- Cá nhân được cấp phát phải quản lý, sử dụng đúng mục đích, không cho người khác mượn, không bán, trao đổi nếu để mất mát, hư hỏng trước thời hạn không có lý do chính đáng thì không được cấp phát bổ sung và phải bồi thường.
- Khi viên chức thuộc đối tượng được trang cấp trang phục theo quy định tại thông tư này nếu thôi không làm nhiệm vụ thì phải trả lại phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, quần áo (nếu còn thời hạn sử dụng).
2/ Kinh phí mua sắm trang phục cho viên chức kiểm dịch thực vật, động vật, thanh tra viên chuyên ngành Bảo vệ thực vật, thanh tra viên Thú y thuộc cấp nào thì do Ngân sách cấp đó đài thọ.
- Hàng năm cơ quan Bảo vệ thực vật và Thú y các cấp căn cứ đối tượng qui định tại mục I Thông tư này, tính toán số lượng, chủng loại lập dự toán kinh phí cùng với kế hoạch Tài chính của đơn vị gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Cơ quan Tài chính cùng cấp có trách nhiệm xét duyệt dự toán, cấp phát kinh phí để cơ quan Bảo vệ thực vật và Thú y mua sắm, cấp phát cho đối tượng sử dụng theo đúng niên hạn.
- Kinh phí mua sắm trang phục cho kiểm dịch viên và thanh tra viên được ghi thành tiết riêng “trang phục kiểm dịch thực vật, động vật” trong mục 75 nghiệp vụ phí theo chương, loại, khoản, hạng tương ứng của mục lục Ngân sách nhà nước. Việc quyết toán kinh phí mua sắm trang phục theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này được thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1996. Trang phục đã mua sắm trước đây còn niên hạn sử dụng vẫn được tính theo chế độ trang cấp và quản lý theo thông tư này. Các văn bản trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Liên Bộ để xem xét giải quyết cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
Các tin khác
- Quyết định 58/2007/QĐ-BNN ngày 15/6/2007 Ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ công chức, viên chức kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Quyết định 89/2002/QĐ-BNN ngày 08/10/2002 Ban hành Quy định về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu - 23/07/2013
- Thông tư Liên tịch 17/2003/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản - 23/07/2013
- Thông tư 39/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/8/2012 Ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam - 23/07/2013
- Quyết định về việc đính chính thời gian có hiệu lực thi hành của Thông tư số 26/2019/TT-BNNPTNT quy định về lưu mẫu giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng; kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu - 22/04/2020
- Thông Tư Ban hành Danh mục loài cây trồng chính - 20/11/2019
- Thông Tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón - 20/11/2019
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật - 15/07/2013
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận - 13/02/2019
- Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2013 Hướng dẫn về bộ phận tham mưu, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn - 23/07/2013
- Danh mục động vật, thực vật hoang dã quy định trong cách phụ lục I, II và III công ước CITES (Ban hành theo quyết định 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/7/2006 - 23/07/2013
- Quyết định 73/2005/QĐ-BNN ngày 14/11/2005 về việc ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật Việt Nam - 21/06/2013
- Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Ban hành quy định Quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Thông tư 88/2007/TT-BNN ngày 01/11/2007 Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa - 23/07/2013
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT số 115/2003/QĐ-BNN ngày 15/10/2003 về việc Ban hành tiêu chuẩn ngành Kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Thông tư 71/2003/TT-BNN ngày 25/6/2003 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật - 15/07/2013
- Quyết định số 35/2007/QĐ-BNN ngày 23/4/2007 về việc Công bố bảng mã HS của danh mục vật thể thuộc diện Kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - 23/07/2013
- Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 Hướng dẫn việc Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu - 23/07/2013
- Thông tư 65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Thông tư 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/12/2010 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật - 23/07/2013