Thông tư 65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Được viết: 23-07-2013 08:22
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ |
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho các lô vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (dưới đây gọi tắt là giấy chứng nhận).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân (dưới đây gọi tắt là chủ vật thể) Việt Nam và nước ngoài có hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (dưới đây gọi tắt là vật thể) tại Việt Nam.
Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
Chi cục kiểm dịch thực vật vùng, trạm kiểm dịch thực vật cửa khẩu thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh được Cục Bảo vệ thực vật uỷ quyền cấp giấy chứng nhận (dưới đây gọi tắt là cơ quan kiểm dịch thực vật).
Điều 3. Thời gian cấp giấy chứng nhận
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp giấy chứng nhận cho lô vật thể đạt yêu cầu trong phạm vi 24 giờ sau khi kiểm tra vật thể. Trong trường hợp phải kéo dài quá 24 giờ, cơ quan kiểm dịch thực vật phải báo cho chủ vật thể biết.
Điều 4. Phí, lệ phí
Chủ vật thể phải nộp phí, lệ phí kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Mục 1
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI
LÔ VẬT THỂ XUẤT KHẨU
Điều 5. Hồ sơ
1. Hồ sơ
a) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu (Mẫu giấy 9 ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 3 năm 2012, Bản chính).
b) Giấy ủy quyền của chủ vật thể: Áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật (Bản chính). Đối với vật thể xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới hoặc lối mở đường bộ, không yêu cầu giấy ủy quyền của chủ vật thể.
c) Vận đơn (Bill hàng): Chỉ áp dụng đối với vật thể xuất khẩu bằng đường biển khi chủ vật thể yêu cầu cơ quan kiểm dịch thực vật xác nhận vào giấy chứng nhận các thông tin nêu trong vận đơn (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu). Chủ vật thể chỉ nộp vận đơn cho cơ quan kiểm dịch thực vật khi vật thể đã được kiểm tra kiểm dịch thực vật và đủ điều kiện xuất khẩu theo quy định.
d) Phiếu đóng gói (Packinglist): Áp dụng đối với vật thể xuất khẩu bằng đường biển trong trường hợp vật thể không đồng nhất (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
đ) Hợp đồng mua bán, thư tín dụng (nếu có) (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Giấy chứng nhận khử trùng (Bản chính): Áp dụng đối với vật thể xuất khẩu có yêu cầu khử trùng được ghi trong hợp đồng mua bán, thư tín dụng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền đăng ký kiểm dịch thực vật trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất trước khi xuất khẩu vật thể.
2. Nộp hồ sơ
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Kiểm tra vật thể và cấp chứng nhận
Cơ quan kiểm dịch thực vật kiểm tra vật thể. Căn cứ vào kết quả kiểm tra vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì thông báo chủ vật thể biết và nêu rõ lý do.
Mục 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI
LÔ VẬT THỂ TÁI XUẤT KHẨU
Điều 7. Hồ sơ
1. Hồ sơ
a) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu (Mẫu giấy 9 ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 3 năm 2012, bản chính).
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất hàng (Bản sao chụp).
d) Vận đơn (Bill hàng): Áp dụng đối với vật thể tái xuất khẩu bằng đường biển (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu). Chủ vật thể chỉ nộp vận đơn cho cơ quan kiểm dịch thực vật khi vật thể đã được kiểm tra kiểm dịch thực vật và đủ điều kiện tái xuất khẩu theo quy định.
đ) Phiếu đóng gói (Packinglist): Áp dụng đối với vật thể tái xuất khẩu bằng đường biển trong trường hợp vật thể không đồng nhất (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Giấy ủy quyền của chủ vật thể: Áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật (Bản chính). Đối với vật thể tái xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới hoặc lối mở đường bộ, không yêu cầu giấy ủy quyền của chủ vật thể.
g) Hợp đồng mua bán, thư tín dụng (nếu có) (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền đăng ký kiểm dịch thực vật trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất trước khi tái xuất khẩu vật thể.
2. Nộp hồ sơ
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Kiểm tra vật thể và cấp chứng nhận
Cơ quan kiểm dịch thực vật kiểm tra vật thể. Căn cứ vào kết quả kiểm tra vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì thông báo chủ vật thể biết và nêu rõ lý do.
Mục 3
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI
LÔ VẬT THỂ NHẬP KHẨU
Điều 9. Hồ sơ
1. Hồ sơ
a) Giấy đăng ký kiểm dịch (Mẫu giấy 3 ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 3 năm 2012, bản chính).
b) Bản khai kiểm dịch thực vật: Áp dụng đối với vật thể nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển trước khi cập cảng (Mẫu giấy 4 ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 3 năm 2012, bản chính).
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương (Bản chính).
d) Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu: Áp dụng đối với vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
đ) Vận đơn (Bill hàng): Áp dụng đối với vật thể nhập khẩu bằng đường biển (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Phiếu đóng gói (Packinglist): Áp dụng đối với vật thể nhập khẩu bằng đường biển trong trường hợp vật thể không đồng nhất (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu). g) Giấy ủy quyền của chủ vật thể: Áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật (Bản chính). Đối với vật thể nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới hoặc lối mở đường bộ, không yêu cầu giấy ủy quyền của chủ vật thể.
h) Hợp đồng mua bán, thư tín dụng (nếu có) (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền đăng ký kiểm dịch thực vật trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất trước khi nhập khẩu vật thể.
2. Nộp hồ sơ
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Kiểm tra vật thể và cấp chứng nhận
Cơ quan kiểm dịch thực vật kiểm tra vật thể. Căn cứ vào kết quả kiểm tra vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì thông báo chủ vật thể biết và nêu rõ lý do.
Mục 4
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI
LÔ VẬT THỂ QUÁ CẢNH
Điều 11. Hồ sơ
1. Hồ sơ
a) Giấy đăng ký kiểm dịch (Mẫu giấy 3 ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 3 năm 2012, bản chính).
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Giấy ủy quyền của chủ vật thể: Áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật (Bản chính).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Khi vật thể quá cảnh vào cửa khẩu đầu tiên của Việt Nam, chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền phải đăng ký kiểm dịch thực vật trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
2. Nộp hồ sơ
Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Giám sát, kiểm tra vật thể và cấp chứng nhận
Cơ quan kiểm dịch thực vật giám sát hoặc kiểm tra vật thể theo quy định. Căn cứ vào kết quả giám sát hoặc kiểm tra vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì thông báo chủ vật thể biết và nêu rõ lý do.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm:
Thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan kiểm dịch thực vật cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận và lưu hồ sơ theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật.
3. Trách nhiệm của chủ vật thể:
a) Chấp hành các quy định nêu tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật.
b) Thực hiện các quy định trong giấy tờ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật được cấp.
c) Nộp các khoản phí và lệ phí kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2013.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Các tin khác
- Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2013 Hướng dẫn về bộ phận tham mưu, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn - 23/07/2013
- Thông tư 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/12/2010 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật - 23/07/2013
- Quyết định 73/2005/QĐ-BNN ngày 14/11/2005 về việc ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật Việt Nam - 21/06/2013
- Thông Tư Ban hành Danh mục loài cây trồng chính - 20/11/2019
- Thông tư 39/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/8/2012 Ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam - 23/07/2013
- Quyết định số 35/2007/QĐ-BNN ngày 23/4/2007 về việc Công bố bảng mã HS của danh mục vật thể thuộc diện Kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - 23/07/2013
- Quyết định 89/2002/QĐ-BNN ngày 08/10/2002 Ban hành Quy định về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu - 23/07/2013
- Thông tư Liên tịch 17/2003/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản - 23/07/2013
- Thông Tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón - 20/11/2019
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT số 115/2003/QĐ-BNN ngày 15/10/2003 về việc Ban hành tiêu chuẩn ngành Kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Danh mục động vật, thực vật hoang dã quy định trong cách phụ lục I, II và III công ước CITES (Ban hành theo quyết định 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/7/2006 - 23/07/2013
- Thông tư liên bộ 92-TT/LB Hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với viên chức kiểm dịch thực vật, động vật và thanh tra viên chuyên ngành bảo vệ thực vật và thanh tra thú y - 23/07/2013
- Thông tư 71/2003/TT-BNN ngày 25/6/2003 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật - 15/07/2013
- Quyết định 58/2007/QĐ-BNN ngày 15/6/2007 Ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ công chức, viên chức kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Quyết định về việc đính chính thời gian có hiệu lực thi hành của Thông tư số 26/2019/TT-BNNPTNT quy định về lưu mẫu giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng; kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu - 22/04/2020
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật - 15/07/2013
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận - 13/02/2019
- Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 Hướng dẫn việc Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu - 23/07/2013
- Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Ban hành quy định Quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật - 23/07/2013
- Quyết định 48/2007/QĐ-BNN ngày 29/5/2007 Ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhậu khẩu vào Việt Nam - 23/07/2013