Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/7/2022 – 24/7/2022
- Được viết: 22-07-2022 14:05
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 104/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 29 (Từ ngày 18/7/2022 – 24/7/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,7 – 26,30C, cao nhất 26,4 – 330C, thấp nhất 16,4 – 230C; độ ẩm không khí 82,4 – 90,9%, lượng mưa 9 – 106,4mm, tổng số giờ nắng 22,5 – 33,3h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Ngậm sữa – Chín |
176,4 |
Thu hoạch |
8.744,3 |
|
Tổng |
8.920,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
5 |
Đẻ nhánh |
1.361 |
|
Đòng – trỗ |
1.726,6 |
|
Ngậm sữa - chín |
2.332 |
|
Tổng |
5.424,6 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
3.457 |
Đẻ nhánh |
1.909 |
|
Đòng – trỗ |
549 |
|
Tổng |
4.817 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con – PTTL – trỗ cờ |
2.969,1 |
Tổng |
2.969,1 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.254 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.554 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 371,8ha lúa giai đoạn mạ tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai (tăng 20,9ha so với kỳ trước), mật độ 2-4 con/m2.
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 143ha lúa giai đoạn đứng cái – đòng trỗ tại Đạ Tẻh (giảm 16ha so với kỳ trước), TLH 11,8-13,7%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 166,7ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - đứng cái tại Đạ Tẻh (9ha nhiễm nặng), giảm 4,3ha so với kỳ trước, TLH 5,7-23,4%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 102,5ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), giảm 13,7ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 1.435,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 14 – 20,7%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.977,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 110,7ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 26,8%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.627,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 414,8ha so với kỳ trước), TLH 18 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.863ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 48ha so với kỳ trước), TLH 5 – 13,1%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.850ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 9,5-15,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.268,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 36ha so với kỳ trước), TLH 10 – 31,1%.
- Sâu đục thân gây hại 210ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (30,5ha nhiễm nặng), giảm 6ha so với kỳ trước, TLH 7-22,3%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.801,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 37ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 28,1%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 683,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà (114,5ha nhiễm nặng), tăng 8,5ha so với kỳ trước, TLH 18,4 – 30%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.117,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 278,4ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 374,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (36ha nhiễm nặng), tăng 12ha so với kỳ trước, TLH 7,3 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 325ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (31ha nhiễm nặng), giảm 4,3ha so với kỳ trước, TLH 8,7 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 524,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 9ha so với kỳ trước), mật độ từ 6,4 – 28con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 53ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 6,5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 20ha tại Đà Lạt (tăng 2ha so với kỳ trước), TLH 11 - 15%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Thời tiết mưa nhiều ốc bươu vàng tiếp tục lây lan gây hại mạnh lúa Mùa giai đoạn mạ. Bệnh đốm sọc VK, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đứng cái - trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, bọ xít muỗi/cà phê chè có xu hướng biến động tăng trên cà phê giai đoạn nuôi trái do ảnh hưởng của mưa kéo dài.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành tiếp tục gây hại trên các diện tích điều đang ra chồi lá non.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gia tăng gây hại sầu riêng cuối vụ thu hoạch tại các huyện phía Nam.
- Cây rau: Ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh mốc sương, thán thư, đốm lá gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân gây hại rải rác trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có xu hướng gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang xuống giống vụ Mùa. Chủ động hướng dân nông dân đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời. Tổ chức ra quân diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng trước khi gieo sạ. Ngoài ra trên lúa vụ Mùa chú ý phòng trừ OBV; trên lúa Hè Thu chú ý phòng trừ chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc VK.
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân đang tiếp tục xuống giống ngô vụ Hè Thu, cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn
2.3. Cây sầu riêng
Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ kịp thời các loại sâu bệnh đặc biệt là bệnh xì mủ, thối gốc theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái ra chồi lá non, tuần qua thời tiết mưa nhiều, khả năng cao các loại bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá tăng mạnh. Tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu có mưa rào nhẹ về chiều tối, cây điều ra chồi non rải rác rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, sâu đục thân cành, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Chú ý hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ, vệ sinh nhà kính để tăng cường độ ánh sáng hạn chế nấm bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá, thối nhũn trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,..
2.7 Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh, theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/9/2019 – 22/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/5 – 24/5/2020 - 21/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021 - 11/11/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/03 – 27/03/2020 - 26/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022 - 07/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/5/2022 – 15/5/2022 - 11/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 28/10/2019 – 03/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/11/2021 – 05/12/2021 - 02/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021 - 25/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020