Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/5 – 31/5/2020
- Được viết: 01-06-2020 07:39
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 48/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 22 (Từ ngày 25/5 – 31/5/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, chiều tối có mưa; nhiệt độ trung bình 20,5 – 24,60C, cao nhất 32,9 – 36,40C, thấp nhất 12,2 – 180C; độ ẩm không khí 76 – 85%, lượng mưa 2,1 – 78,6mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
3.663 |
|
|
Mạ |
1.830 |
|
Đẻ nhánh |
1512 |
|
Đòng – trỗ |
321 |
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Cây con |
1.857 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
Trái non |
164.744 |
Cây điều |
Chăm sóc |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.239 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.183 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 31ha lúa giai đoạn mạ tại Đạ Tẻh (tăng 4ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 13,4%.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 20ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, TLH 5 - 8,1%.
- OBV, rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh khô vằn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 144,3ha tại Đơn Dương, Lạc Dương, Cát Tiên (62,5ha nhiễm nặng), mật độ 3 - 9 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 935ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 216ha so với kỳ trước), TLH 14 – 20%.
- Rệp sáp gây hại 861,4ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Lâm Hà, Đức Trọng (giảm 11,8ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 15%.
- Mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành khô quả… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 5.192ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông, TLH 14,5 – 23,4%.
- Bệnh thán thư gây hại trung bình 214,3ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH phổ biến 12,5 - 18%; cao 35%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 36,2ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (13,5ha nhiễm nặng), TLH 2 – 12,9%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại 1.182ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (167,6ha nhiễm nặng), TLH 13,6 – 26,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 141,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (55ha nhiễm nặng), giảm 14ha so với kỳ trước, TLH 16,7 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 430ha tại Lạc Dương, Đơn Dương (giảm 16ha so với kỳ trước), mật độ 6 – 23 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 115,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 55,5ha so với kỳ trước), TLH 5,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 12-20%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Bọ trĩ, rầy nâu, OBV, bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại lúa vụ Hè Thu giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Các khu vực trồng cà phê thời tiết tiếp tục có mưa bọ xít muỗi, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn nuôi quả tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, bọ phấn, bệnh virus, mốc sương, thán thư/rau họ cà, sâu tơ, sâu xanh, bệnh cháy lá, sưng rễ/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, bệnh phấn trắng, mốc xám/hoa hồng.
- Cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Cát Tiên.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
Thời tiết có mưa, các địa phương đang tập trung xuống giống lúa vụ Hè Thu, hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp vệ sinh đồng ruộng, thu dọn tàn dư thực vật, triển khai áp dụng các tiến bộ kỹ thuật 3 giảm, 3 tăng, 1 phải 5 giảm; quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), giảm mật độ gieo sạ và lượng phân đạm, sử dụng giống lúa kháng rầy để hạn chế rầy nâu, bệnh vàng lùn – LXL.
2. Cây bắp
Sâu keo mùa thu hiện đang lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu tại các huyện Đơn Dương, Lạc Dương, Cát Tiên, Lâm Hà, cần hướng dẫn nông dân theo dõi và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cây điều
Hướng dẫn nông thực hiện tốt các biện pháp tỉa cành, tạo tán, bón phân, phát quang bụi rậm, làm sạch cỏ dại trên vườn và xung quanh bờ, tạo cho vườn điều thông thoáng, hạn chế nơi cư trú của sâu bệnh. Tiếp tục theo dõi phòng trừ sâu đục thân, đục cành, bọ trĩ, bọ xít muỗi, bệnh thán thư, nứt thân xỉ mủ gây hại cây điều.
4. Cây sầu riêng
Tập trung chỉ đạo phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ hiện đang lây lan và gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
5. Cây cà phê
Hiện nay hầu hết diện tích cà phê đang trong giai đoạn phát triển trái non, cần tập trung hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa cành, tạo tán, bón phân đợt 2 cho cây. Ngoài ra chú ý phòng trừ rệp sáp, tuyến trùng, vàng lá, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua, hoa cúc bằng các biện pháp quản lý tổng hợp chú trọng việc sử dụng giống kháng kết hợp biện pháp luân canh, kiểm soát môi giới lan truyền bệnh virus như bọ trĩ, bọ phấn, bọ xít mù thuốc lá, rầy rệp./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K.T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/7/2022 – 10/7/2022 - 11/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/7/2021 – 11/7/2021 - 08/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/5/2021 – 06/6/2021 - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021 - 29/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/12/2019 – 15/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/02/2022 – 20/02/2022 - 17/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022