Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/12/2019 – 08/12/2019
- Được viết: 26-12-2019 14:54
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 49/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 49 (Từ ngày 02/12/2019 – 08/12/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 17,9 – 21,60C, cao nhất 28,9 – 33,10C, thấp nhất 13,4 – 15,20C; độ ẩm không khí 77 – 82%, lượng mưa 7,9 – 101,2mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
5.912 |
Vụ Mùa |
|
12.796 |
Đòng – trỗ |
1.448 |
|
Ngậm sữa |
3.374 |
|
Thu hoạch |
7.974 |
|
Vụ Đông Xuân |
2.707 |
|
Mạ |
1.091 |
|
|
Đẻ nhánh |
1.046 |
|
Đòng – trỗ |
570 |
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
6.345 |
Vụ Mùa |
3.055,2 |
|
|
Phát triển thân lá |
1.517,1 |
|
Thu hoạch |
1.538,1 |
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
340 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Chín bói – thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Rụng lá – ra lộc non – ra hoa |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.418 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.502 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn nhiễm 61ha tại Đạ Tẻh, (tăng 41ha so với kỳ trước), TLH 4,2-21,4%.
- OBV, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 32ha tại Đơn Dương, (tăng 8ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 7-10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 482,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, (giảm 19,6ha so với kỳ trước), TLH 10 – 27%.
- Bệnh gỉ sắt nhiễm 65ha tại Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 21,4 - 32%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 555ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (giảm 35ha so với kỳ trước), TLH 17-37%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 663ha tại Đạ Tẻh, TLH 16,5 – 39,1%.
- Bệnh thán thư nhiễm 2.136,9ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 17 – 36,3%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 18,8ha tại Đạ Huoai, TLH 5,1 – 8,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm 974,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 12,5 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 134,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (27,5ha nhiễm nặng), giảm 50,2ha so với kỳ trước, TLH 10,8 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ gây hại 27,8ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt, (tăng 5,8ha so với kỳ trước), TLH 5 - 10%.
- Sâu tơ gây hại rải rác 65ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (5ha nhiễm nặng), tăng 20ha so với kỳ trước, mật độ 15 - 31 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 15ha nhiễm nặng), TLH 30-50%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 87ha tại Đạ Tẻh, TLH 20-40%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay, lúa Mùa chủ yếu ở giai đoạn trỗ - chín, chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, đen lép hạt.
- Cây cà phê: Cà phê đang bước vào vụ thu hoạch bọ xít muỗi, khô cành khô quả có khả năng tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây điều: Cây điều đang thời kỳ rụng lá, nảy chồi – ra hoa rải rác, thời tiết các huyện phía Nam nắng mưa xen kẽ chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục ngọn.
- Cây rau: Khu vực Đà Lạt và các huyện phụ cận khả năng thời tiết tiếp tục nắng ráo. Chú ý các đối tượng bệnh sương mai, phấn trắng, virus/ rau họ cà; bệnh thối nhũn, cháy lá, sưng rễ/ rau họ thập tự.
- Cây sầu riêng: Do ảnh hưởng của đợt mưa vừa qua, bệnh xì mủ có khả năng tăng cao và gây hại mạnh tại các vườn thoát nước kém.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh héo rũ, phấn trắng, rỉ sắt, virus trên các loại hoa cúc, hồng, cẩm chướng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu hiện nay xuất hiện các tuổi từ tuổi 1 đến tuổi 6, khả năng sẽ tiếp tục phát triển lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Cây điều đang thời kỳ rụng lá, ra chồi non, ra hoa rải rác hướng dẫn nông dân tập trung chăm sóc, thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …); Bọ xít muỗi phòng trừ bằng các loại thuốc: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây rau, hoa:
Bệnh virus/cà chua, hoa cúc: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…
3. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: làm đất kỹ, vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại xung quanh bờ để hạn chế nơi trú ẩn của sâu; kiểm tra phát hiện và ngắt bỏ sớm ổ trứng của sâu. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3.
4. Cây sắn:
Bệnh khảm lá: Chọn giống kháng bệnh, không trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/7/2021 – 11/7/2021 - 08/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021 - 30/06/2021
- Tập huấn phương pháp điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại và sử dụng phần mềm GIS trên cây lâm nghiệp - 17/08/2013
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022 - 08/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/02/2021 – 21/02/2021 - 19/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/11 – 22/11/2020 - 24/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020