Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023
- Được viết: 23-10-2023 08:34
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 182/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 10 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 42 (Từ ngày 16/10/2023 - 22/10/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều và đêm có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19,8 – 26,60C, cao nhất 28,2 – 33,50C, thấp nhất 15,6 – 180C; độ ẩm không khí 82 – 89%, lượng mưa 29,4 – 133,5mm, tổng số giờ nắng 40,3 – 50,3h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Mạ |
1.364 |
Đẻ nhánh |
1.360,9 |
|
Đòng – trỗ |
4.800 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.635 |
|
Thu hoạch |
750 |
|
Tổng |
9.909,9 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – Phát triển thân lá – Trỗ cờ |
811 |
Tổng |
811 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Cây tiêu |
Nuôi trái |
1.991,2 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
909 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.660 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 67ha tại Đạ Tẻh (giảm 17ha so với kỳ trước), TLH 9 – 13%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 122,2ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 32ha so với kỳ trước), TLH 9 – 13,3%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 30,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 21ha so với kỳ trước), TLH 5 – 8,5%.
- Các đối tượng khác như OBV, chuột, khô vằn, rầy nâu, ngộ độc phèn, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 43,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2,9 – 13 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.302,5ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,7 – 24,5%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.893,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 122ha so với kỳ trước), TLH 20 – 20,7%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.711,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.530,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh, TLH 5 – 16,4%.
- Bệnh thối búp gây hại 330ha tại Bảo Lâm (giảm 60ha so với kỳ trước), TLH 5 – 6,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.207,5ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 221,2ha so với kỳ trước), TLH 7 – 18,5%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.031,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 257,3ha so với kỳ trước), TLH 8 – 18%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 622,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (99,8ha nhiễm nặng), giảm 56ha so với kỳ trước, TLH 15,8 – 50%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ gây hại 2.635,4ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (587,4ha nhiễm nặng), tăng 53,3ha so với kỳ trước, TLH 13 – 50%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 128,44ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (11ha nhiễm nặng), tăng 30,9ha so với kỳ trước, TLH 9,8 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 139,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (28ha nhiễm nặng), tăng 20,8ha so với kỳ trước, TLH 9,3– 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 562ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 85,8ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 22con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 359,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 95,6ha so với kỳ trước), TLH 3,9 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 12ha tại Đà Lạt, TLH 4,8 – 7,2%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bọ trĩ, OBV, bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh; chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, bạc lá, khô vằn gây hại lúa giai đoạn làm đòng - trỗ chín.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt có khả năng gây hại mạnh. Các đối tượng khác như bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành, sâu đục thân, rệp sáp biến động nhẹ.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư gây hại nhẹ.
- Cây sầu riêng: Thời tiết mưa nhiều bệnh nứt thân xì mủ, thán thư tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Ngoài ra thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, thu gom ốc và trứng OBV, tàn sư vụ trước, làm đất kỹ để chuẩn bị xuống giống vụ Đông Xuân 2023-2024.
2.2. Cây sầu riêng
Cần tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn nông dân tăng cường quản lý bệnh Phytophthora. Trong đó chú ý khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Hiện nay cà phê đang trong giai đoạn chín, chuẩn bị bước vào thu hoạch. Tuyên truyền hướng dẫn nông dân hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn gần ngày thu hoạch. Tăng cường quản lý cỏ dại bằng biện pháp thủ công, cơ giới, tuyệt đối không sử dụng hoạt chất Glyphosate trừ cỏ để đảm bảo chất lượng cà phê.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời, chú ý biện pháp vệ sinh nhà kính đảm bảo cường độ ánh sáng trong điều kiện trời âm u, mưa nhiều. Ngoài ra chú ý phòng trừ các loại bệnh lây lan mạnh trong điều kiện mùa mưa như mốc sương, đốm lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá, sưng rễ, thối nhũn/ rau họ thập tự; bệnh rỉ sắt/ hoa cúc; bệnh đốm đen, phấn trắng/ hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp.
2.6 Cây điều
Giai đoạn tháng 10(dương lịch) trở đi cây điều bước vào thời kỳ rụng lá, ra chồi lá non, ra hoa, đậu quả. Đây là thời kỳ cây điều mẫn cảm với các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục ngọn nhất là trong điều kiện mưa trái mùa, cần chú ý theo dõi sự lây lan gây hại của các đối tượng trên và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời để bảo vệ tốt năng suất điều niên vụ 2023 -2024./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Các giải pháp giảm thiểu sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại trên cây cà chua - 16/06/2022
- Hướng dẫn biện pháp khắc phục hiện tượng sương muối gây hại cây cà phê tại Lâm Đồng - 12/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/7/2023 – 23/7/2023 - 21/07/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 22 (Từ ngày 27/5/2024 – 02/6/2024) - 30/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/12/2022 – 25/12/2022 - 23/12/2022
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi, phòng trừ sâu ăn lá hại cây dây tằm - 26/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/7/2023 – 09/7/2023 - 06/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Các loài virus hại rau, hoa tại Lâm Đồng và giải pháp quản lý - 11/07/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/10/2023 – 29/10/2023 - 26/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023 - 16/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022 - 14/11/2022
- Quản lý bệnh đốm héo do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại rau xà lách ở Lâm Đồng - 16/09/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023