Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/3/2023 – 26/3/2023
- Được viết: 23-03-2023 07:37
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 50/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 3 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 12 (Từ ngày 20/3/2023 – 26/3/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, sáng sớm có sương mù; nhiệt độ trung bình 17,5 – 26,30C, cao nhất 26,7 – 350C, thấp nhất 10,1 – 17,30C; độ ẩm không khí 62 – 74%, lượng mưa 19,9mm, tổng số giờ nắng 49,2 – 57,1h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
280 |
Đẻ nhánh |
1.319,7 |
|
Đòng – trỗ |
1.453 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.820 |
|
Thu hoạch |
4.151 |
|
|
Tổng |
9.023,7 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
1.282 |
Thu hoạch |
585 |
|
Tổng |
1.867 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.483,8 |
Cây điều |
Nuôi trái – thu hoạch |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa |
14.802 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
906 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.211 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 54ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 7,1ha so với kỳ trước), TLH 6 – 11,1%.
- Bệnh khô vằn gây hại 55ha tại Đạ Tẻh (tăng 12ha so với kỳ trước), TLH 16,6 - 25%.
- Các đối tượng khác như OBV, bệnh đạo ôn cổ bông, đốm sọc VK, ngộ độc phèn, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 23,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 3ha), mật độ 2,5 – 9 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.452,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 14,8ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 19,2%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.596,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 208,8ha so với kỳ trước), TLH 18 – 22%.
- Bệnh khô cành gây hại 4.409,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 338ha so với kỳ trước), TLH 17,5 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.450ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 150ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 12,6%.
- Bệnh thối búp gây hại 670ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 7,3 – 10%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.562,3ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (312,4ha nhiễm nặng), giảm 24,9ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 28,2%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.010,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (156,2ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 7 – 26,5%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 583,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (100ha nhiễm nặng), TLH 11 – 23,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.122,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,6 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 99,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (15,6ha nhiễm nặng), TLH 6,3 – 36,7%.
- Bệnh mốc sương gây hại 31,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 13,8ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 16,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 564,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 29ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 – 25con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình 21,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, TLH 4,4 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 25ha tại Đà Lạt (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 6,5 – 9,7%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc VK, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ; Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ - chín.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ quả non, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi và bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thối rễ, nhện đỏ, rầy các loại.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tập trung hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, rầy nâu, khô vằn trong điều kiện thời tiết nắng nóng, có sương mù nhiều. Đối với các diện tích chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ.
2.2. Cây sầu riêng
Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, rầy xanh hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp chăm sóc, tưới nước, vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại kịp thời theo nguyên tắc 4 đúng.
2.3. Cây cà phê
Hiện nay thời tiết khô hạn kéo dài, hướng dẫn bà con chủ động nguồn nước tưới, áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tủ gốc chống hạn, bón phân đầy đủ kịp thời để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt.
2.4. Cây điều
Các huyện phía Nam, đặc biệt huyện Đạ Huoai cần tập trung tuyền truyền hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên, tăng cường phòng chống bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều không để sâu bệnh tiếp tục lây lan gây hại trên diện rộng ảnh hưởng đến sinh trưởng, năng suất điều. Đối với bọ xít muỗi sử dụng các hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…). Đối với bệnh thán thư sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…).
2.5. Rau, hoa
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.6. Dâu tằm
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, tập trung tuyên truyền, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi, phòng trừ sâu ăn lá hại cây dây tằm - 26/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/3/2023 – 02/4/2023 - 29/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023 - 21/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/7/2023 – 30/7/2023 - 26/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/10/2023 – 05/11/2023 - 02/11/2023
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023 - 13/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/10/2022 – 06/11/2022 - 03/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/3/2024 – 10/3/2024 - 07/03/2024
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 30 (Từ ngày 22/7/2024 – 28/7/2024) - 26/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/7/2023 – 09/7/2023 - 06/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023 - 14/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 15 (từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024) - 10/04/2024