Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023
- Được viết: 02-02-2023 07:35
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 11/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 02 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 05 (Từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng không mưa, ngày nắng, sáng sớm có sương mù nhẹ; nhiệt độ trung bình 17 – 250C, cao nhất 26 – 340C, thấp nhất 14 – 180C; độ ẩm không khí 71 – 76%, tổng số giờ nắng 34 – 43h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
643 |
Đẻ nhánh |
1.956 |
|
Đòng – trỗ |
1.773 |
|
Ngậm sữa - chín |
785 |
|
|
Tổng |
5.157 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
677 |
Tổng |
677 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa |
172.483,8 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu trái non |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
14.802 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.162 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.823 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 105ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh (tăng 62ha so với kỳ trước), TLH 9,7-14,8%.
- OBV gây hại 100ha lúa giai đoạn mạ tại Đơn Dương (tăng 100ha so với kỳ trước), mật độ 2-3 con/m2.
- Chuột biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 4,5ha lúa giai đoạn đòng trỗ - ngậm sữa tại Đạ Huoai (1,3ha gây hại nặng), TLH 10 – 19,5%.
- Ngộ độc phèn gây hại 154ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 149ha so với kỳ trước), TLH 12,8 - 35%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 34ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 3ha), mật độ 2,1 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.351,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 200ha so với kỳ trước), TLH 14,2 – 17,6%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.660,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 132ha so với kỳ trước), TLH 15,5 – 22,9%.
- Bệnh khô cành gây hại 4.076,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 139,1ha so với kỳ trước), TLH 19,8 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.750ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 200ha so với kỳ trước), TLH 7,1 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.800ha tại Bảo Lâm (giảm 100ha so với kỳ trước), TLH 8,6 – 14,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.893,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (312,4ha nhiễm nặng), tăng 53ha so với kỳ trước, TLH 6 – 31,1%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.128,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (156,2ha nhiễm nặng), tăng 61ha so với kỳ trước, TLH 7,8 – 28,6%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 611,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (104,8ha nhiễm nặng), TLH 12,8 – 23,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ gây hại trung bình - nặng 1.116,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 186ha so với kỳ trước), TLH 13,7 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 92,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 7,2ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 42,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 13,3ha so với kỳ trước), TLH 13,3 – 16,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 525,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 67,4ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 – 32con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 16,1ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 3,8 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 20ha tại Đà Lạt, TLH 5 – 8,5%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, chuột, ngộ độc phèn gây hại lúa Đông Xuân.
- Cây cà phê: Rệp các loại, bọ xít muỗi, sâu đục thân, bệnh vàng lá, khô cành, rỉ sắt, đốm mắt cua gây hại rải rác cà phê giai đoạn ra hoa đậu quả.
- Cây điều: Thời tiết ngày nắng nóng, đêm có sương mù, mưa rải rác về chiều và đêm nên bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tiếp tục lây lan mạnh. Ngoài ra chú ý sâu đục thân cành, vòi vòi đục chồi, bệnh khô cành.
- Cây sầu riêng: Hiện nay sầu riêng đang giai đoạn ra bông, chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, nhện đỏ, mọt đục cành, rầy xanh, rầy nhảy, sâu đục thân.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, cày vùi gốc rạ, thu lượm OBV và diệt chuột trước khi xuống giống vụ Đông Xuân, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đảm bảo mật độ gieo sạ 100-120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Trên lúa vụ Đông Xuân đã xuống giống chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, chuột, ngộ độc phèn.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại rải rác, cần chủ động theo dõi và hướng dẫn phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn.
2.3. Cây sầu riêng
Tiếp tục theo dõi phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, rầy xanh, mọt đục cành, sâu đục thân hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc 4 đúng.
2.4. Cây cà phê
Các diện tích đã thu hoạch xong chủ động áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, bón phân để cây cà phê nhanh phục hồi chuẩn bị cho đợt ra hoa đậu quả niên vụ 2023. Ngoài ra, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt.
2.5. Cây điều
Hiện nay bọ xít muỗi, bệnh thán thư có xu hướng gia tăng mạnh. Cần tập trung tuyền truyền hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên chủ động phòng trừ theo quy trình phòng trừ tổng hợp bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều đã được Cục BVTV ban hành. Đối với bọ xít muỗi sử dụng các thuốc có hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…). Đối với bệnh thán thư sử dụng các thuốc BVTV trong danh mục được phép sử dụng có hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…). Liều lượng và nồng độ theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, héo xanh, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.7. Dâu tằm
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023 - 05/01/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/4/2023 – 30/4/2023 - 27/04/2023
- Trang bị kiến thức về phòng trừ sâu đục lá cà chua Nam Mỹ - 11/10/2024
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Sâu ăn lá gây hại cây dâu tằm tại huyện Đức Trọng - 07/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023 - 13/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 27 (Từ ngày 01/72024 – 07/7/2024) - 04/07/2024
- Công tác phòng trừ sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2019 - 2020 tại 3 huyện phía Nam - 19/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/10/2023 – 05/11/2023 - 02/11/2023