Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 02 tháng 02 năm 2012
- Được viết: 17-02-2012 10:50
SỞ NN & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07 /TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 13 tháng 02 năm 2012
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 04 đến ngày 10 tháng 02 năm 2012
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa nhẹ vài nơi, ngày nắng gián đoạn, có mưa rào nhẹ vài nơi, lượng mưa phổ biến đạt cao hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng: 8.543,6 ha)
Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, Toàn tỉnh gieo cấy được 9.778,6 ha (đã thu hoạch 1.235 ha tại Cát Tiên.
- Rầy nâu: Mật độ trung bình 226,37 con/m2, cao 4.800 con/m2. Tổng diện tích nhiễm rầy nâu trên toàn tỉnh là 3.608,1 ha trong đó nhiễm nhẹ 626,1 ha, nhiễm trung bình 148,5 ha và nhiễm nặng 25,8 ha. Diện tích còn lại 2.807,7 ha nhiễm ở mật độ 150 - 600 con/m2. Diện tích nhiễm rầy giảm 476,9 ha so với kỳ trước.
Ngày 08/02/2012, số lượng rầy nâu vào đèn tăng đột biến. Tại Đạ Huoai số lượng rầy vào bẫy là 5.000 con/bẫy/đêm và tại Đạ Tẻh là 5.760 con/bẫy/đêm.
Dự kiến ngày 11/02/2012, TTNN Đạ Tẻh tổ chức cấp thuốc chống dịch trên diện tích 110 ha tại xã Đạ Kho.
- Đạo ôn lá: Nhiễm tại Đức Trọng, Đạ Tẻh trên diện tích 416,9 ha (128,4 ha nhiễm nặng), TLH 3,9 - 26%, tăng 379,4 ha so với kỳ trước.
- Tuyến trùng: Nhiễm tại Lâm Hà 544,2 ha, TLH 3,6 - 10%.
2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.170 ha)
- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh là 36.727,9 ha, TLH 9,2 - 75%, tăng 4.166,5 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm 17.437,4 ha tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc, Đức Trọng và Đà Lạt (tăng 1.446 ha), TLH 4 - 40%.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm 23.049,4 ha, TLH 6,4 - 38%, tăng 3.712,8 ha so với kỳ trước.
- Ve sầu: Nhiễm tại Di Linh, Lâm Hà, Đà Lạt trên diện tích 220 ha, mật độ 9,9 - 45 con/gốc, giảm 415 ha so với kỳ trước.
3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)
- Bọ xít muỗi: Tại Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh bọ xít muỗi nhiễm 8.135,6 ha, TLH 4,1 - 19,8% (tăng 605 ha so với kỳ trước).
- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.374,2 ha (622,6 ha nhiễm nặng), TLH 4,2 - 26,7%, tăng 358,1 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 6.918,1 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 3,8 - 20%.
4. Trên cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.670 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 607,5 ha (tăng 176 ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 6,5 con/m2, cao 16 con/m2.
- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 750 ha (68 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 7,6%, cao 30%.
4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.900 ha)
- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 621 ha (47 ha nhiễm nặng), TLH 4,3 - 30%, giảm 163 ha.
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 531 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 5 - 40%. Trên khoai tây 198 ha nhiễm bệnh, TLH 13,5 - 28%.
- Đốm lá vi khuẩn: Tại Đơn Dương 1.140 ha nhiễm bệnh, TLH 6,8 - 20% (giảm 450 ha).
5. Trên các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)
- Bọ xít muỗi: Tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai bọ xít muỗi nhiễm 9.412,6 ha trong đó nhiễm nặng 874,4 (diện tích nhiễm tăng 1.407,6 ha), TLH 15,3 - 48%.
- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 4.107,6 ha, TLH 7,2 - 29%, tăng 1.078,9 ha so với kỳ trước.
- Xì mủ: Bệnh nhiễm 970 ha (118,4 ha nhiễm nặng) tại Đam Rông và Đạ Tẻh, TLH 6,4 - 24%.
5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)
- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà và Bảo Lộc với diện tích nhiễm 454,7 ha, TLH 6,9 - 28%, tăng 31,9 ha so với kỳ trước.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 959,7 ha tại Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 7,9 - 33%, tăng 42,6 ha so với kỳ trước.
5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 739,1 ha (14,8 ha nhiễm nặng) tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,1 - 42%, tăng 105,2 ha so với kỳ trước.
- Khô thân: Tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh trên diện tích nhiễm 371,7 ha (nhiễm nặng 144,2ha), TLH 15,1 - 80%, tăng 94,4 ha so với kỳ trước.
- Bệnh vệt sọc đen: Diện tích Nhiễm tại Đạ Huoai 360,6 ha, TLH là 10,5 - 20%.
III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào nhẹ vài nơi. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu hại lúa; bệnh khô cành hại cây cà phê có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng cũng như số lượng rầy vào đèn để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại có xu hướng gia tăng mạnh.
1. Cây lúa: Hiện nay, mật độ rầy nâu trên đồng ruộng tại các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đang có xu hướng gia tăng mạnh. Vì vậy, để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.
2. Cây ca cao: Đối với bệnh vệt sọc đen cần áp dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ như sau: sử dụng giống kháng; tỉa cành thông thoáng để giảm độ ẩm không khí trong vườn; đối với cành bị nhiễm bệnh cần tiến hành cắt bỏ tại vị trí cách nơi biểu hiện triệu chứng bệnh khoảng 30cm về phía gốc; đối với cây con bị bệnh nên nhổ bỏ và trồng lại bằng cây khỏe mạnh.
CHI CỤC TRƯỞNG Nơi nhận:
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 10 năm 2012 - 04/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2013 - 18/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2012 - 18/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2012 - 16/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 4 năm 2013 - 27/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 5 năm 2012 - 01/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 11 năm 2013 - 02/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2012 - 26/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2012 - 11/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2012 - 21/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 12 năm 2012 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2012 - 12/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2013 - 16/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 12 năm 2012 - 21/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2012 - 14/05/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 9 năm 2012 - 09/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 10 năm 2013 - 18/10/2013