Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022
- Được viết: 10-02-2022 09:56
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 16/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 09 tháng 02 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 06 (Từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 17,2 – 25,60C, cao nhất 29,6 – 34,50C, thấp nhất 10,4 – 14,50C; độ ẩm không khí 71 – 82%, lượng mưa 6,8 – 22,9mm, tổng số giờ nắng 50,6 – 61,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
756 |
Đẻ nhánh |
1.516,7 |
|
Đòng – trỗ |
2.834 |
|
Ngậm sữa - Chín |
1.200,8 |
|
Thu hoạch |
320 |
|
Tổng |
6.627,5 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
1.339,2 |
Tổng |
1.339,2 |
|
Cây cà phê |
Chăm sóc |
172.813,6 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.620 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.323 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 45ha tại Đạ Tẻh (giảm 42ha so với kỳ trước), TLH 9,5 – 11,1%.
- Ốc bươu vàng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 42,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, mật độ 2-4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 62,2ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 21,8ha so với kỳ trước), TLH 9,9 – 14%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 37ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh (nhiễm nặng 2ha), tăng 12ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.285,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15 – 22%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.602,3ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 110,6ha so với kỳ trước), TLH 15 – 28%.
- Bệnh khô cành biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 3.457,6ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 17 – 26,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.443ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 139ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,6%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.500ha tại Bảo Lâm (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 9,2-13,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.209,3ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 551,4ha so với kỳ trước), TLH 14 – 36,3%.
- Sâu đục thân, cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 122ha tại Đạ Huoai, TLH 9,2 – 9,9%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.947,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 540,4ha so với kỳ trước), TLH 19,1 – 31,1%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 489,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (95,2ha nhiễm nặng), tăng 5,9ha so với kỳ trước, TLH 13,8-28,5%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.252,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 14,8 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 132,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 7ha so với kỳ trước), TLH 8,4 – 20%.
- Bệnh mốc sương gây hại 70ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 9ha so với kỳ trước), TLH 4,7 – 13,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 397,9ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 11ha so với kỳ trước), mật độ từ 6 - 30 con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 25ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 4,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 6 - 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.
- Cây cà phê: Chú ý phòng trừ rệp các loại, bọ xít muỗi, sâu đục thân, bệnh vàng lá, khô cành, rỉ sắt, đốm mắt cua gây hại cà phê giai đoạn ra hoa đậu quả.
- Cây điều: Hiện nay thời tiết 3 huyện phía Nam chủ yếu ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác. Cần chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân.
- Cây sầu riêng: Hiện nay sầu riêng đang giai đoạn ra bông, chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ gây hại trên các vườn trũng thấp, trồng xen với mật độ cao.
- Cây rau: Các đối tượng bọ phấn, dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen có khả năng gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang tiếp tục xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng các giống chống chịu sâu bệnh nhất là rầy nâu và bệnh đạo ôn, không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ tối đa 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Chú ý theo dõi phòng trừ OBV, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa Đông Xuân tại Cát Tiên, Đức Trọng, Đạ Tẻh, Đơn Dương.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu sẽ tiếp tục gây hại trên ngô giai đoạn 3-9 lá thật. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đã đậu quả đợt 1 khoảng 10% và tiếp tục ra hoa đợt 2. Tại 3 huyện phía Nam thời tiết đang có mưa trái mùa, cần bám sát đồng ruộng để hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ bọ xít muỗi và bệnh thán thư không để lây lan gây ảnh hưởng đến tỷ lệ ra hoa, đậu quả và năng suất điều niên vụ 2021-2022.
2.6. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết đã chuyển sang mùa khô, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm cao, cường độ gió mạnh, cần thường xuyên thăm đồng, tưới nước, chăm sóc, bón phân đầy đủ, cân đối để cây tăng sức chống chịu sâu bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, nhện đỏ, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh virus, cháy lá, phấn trắng, thán thư,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/10/2021 – 24/10/2021 - 21/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021 - 11/11/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/5/2022 – 29/5/2022 - 26/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/4/2022 – 24/4/2022 - 21/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020
- Bảng tổng hợp danh sách cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đã được công nhận (tính đến ngày 28/5/2021) - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021 - 18/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/5/2022 – 15/5/2022 - 11/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24 – 30/8/2020 - 27/08/2020