Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020
- Được viết: 20-03-2020 07:30
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 21 /TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 12 (Từ ngày 16/03 – 22/03/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, đêm không mưa; nhiệt độ trung bình 18 – 230C, cao nhất 31 – 350C, thấp nhất 12,7 – 170C; độ ẩm không khí 74 – 80%, lượng mưa 0 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
8.701,7 |
|
Mạ |
267 |
|
Đẻ nhánh |
665 |
|
Đòng – trỗ |
1.265 |
|
Ngậm sữa |
3.070,7 |
|
|
Thu hoạch |
3.434 |
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
1.914,4 |
|
|
Cây con – phát triển thân lá |
1.506,4 |
Thu hoạch |
408 |
|
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
164.744 |
Cây điều |
Thu hoạch |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa – đậu quả |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt – thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.268 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.965 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 55,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, (giảm 4,9ha so với kỳ trước), mật độ 2 - 3 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 81,6ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Đạ Huoai (giảm 21,3ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10%.
- Bệnh khô vằn gây hại 45ha lúa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh (tăng 4ha so với kỳ trước), TLH 6 – 25%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 120ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh (giảm 14ha so với kỳ trước), mật độ 2 - 4 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại ở mức trung bình 201ha cà phê chè tại Lạc Dương, (giảm 15ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 22%.
- Bệnh khô cành gây hại trung bình 40ha tại Lạc Dương, Lâm Hà (giảm 216ha so với kỳ trước), TLH 17-25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 5.871,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông, (tăng 22,5ha so với kỳ trước), TLH 18,1 – 25%.
- Bệnh thán thư chủ yếu gây hại nhẹ 8.915,2ha, cục bộ có 303,1ha nhiễm trung bình – nặng tại Đạ Huoai, Cát Tiên (tăng 32ha so với kỳ trước), TLH phổ biến 10 -18%; cao 78%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 33,3ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9,4ha nhiễm nặng), TLH 5,7 – 10,4%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, nhiễm trung bình – nặng 1.128,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 15 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 179,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (34,6ha nhiễm nặng), tăng 15,9ha so với kỳ trước, TLH 10,8 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại trung bình 115ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương (tăng 40ha so với kỳ trước), mật độ 14 – 25 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 44,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-24%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 59ha tại Đạ Tẻh (giảm 2ha so với kỳ trước), TLH 32 – 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Sâu cuốn lá, OBV, bệnh đạo ôn, khô vằn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân các giai đoạn từ đẻ nhánh – trỗ chín.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Thời tiết hiện nay chủ yếu ngày nắng, sáng sớm có sương mù nhiều, bệnh thán thư sẽ tiếp tục gây hại mạnh, ngoài ra chú ý bọ xít muỗi, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ có khả năng tăng mạnh tại Đạ Huoai.
- Cây rau, hoa: Chú ý bệnh virus, mốc sương hại cà chua; sâu tơ, cháy lá, sưng rễ hại cải bắp; ruồi đục lá, bọ trĩ, nhện đỏ/rau, hoa các loại.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Đông Xuân tại Đạ Tẻh, Đơn Dương.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bệnh khảm lá virus.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
Để kịp thời khắc phục thiệt hại do sương muối gây hại cà phê chè tại huyện Lạc Dương cần hướng dẫn nông dân khẩn trương cưa đốn, chăm sóc bón phân phục hồi các diện tích thiệt hại nhẹ - trung bình. Các diện tích bị thiệt hại nặng khả năng phục hồi kém, phá bỏ sớm để trồng tái canh ngay từ đầu mùa mưa năm 2020. Ngoài ra, các khu vực không bị ảnh hưởng của sương muối chú ý phòng trừ bọ xít muỗi bằng các biện pháp: vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn và sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl để phòng trừ.
2. Cây điều
Phần lớn diện tích đang trong giai đoạn thu hoạch rộ. Hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời, chú ý các khu vực nhiễm nặng bệnh thán thư tại Cát Tiên. Sau thu hoạch khẩn trương tỉa cành, tạo tán, vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh thán thư. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
3. Cây sầu riêng
Thời tiết có sương mù vào đêm và sáng sớm thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
4. Cây bắp
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cây cà chua
Bệnh virus/cà chua: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL)…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022 - 08/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Tổ chức ra quân dập dịch bọ xít muỗi hại điều tại huyện Đạ Huoai (2) - 19/03/2017
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021 - 29/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021 - 19/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/02/2022 – 27/02/2022 - 24/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20 - 26/7/2020 - 23/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021