Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 28/10/2019 – 03/11/2019
- Được viết: 26-12-2019 08:31
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 44/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 44 (Từ ngày 28/10/2019 – 03/11/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18 – 220C, cao nhất 32 – 350C, thấp nhất 10 – 130C; độ ẩm không khí 80 – 86%, lượng mưa 40 – 75mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
5.912 |
|
Ngậm sữa |
684 |
|
Thu hoạch |
5.228 |
|
Vụ Mùa |
12.796 |
|
Đẻ nhánh |
7.637 |
|
Đòng – trỗ |
2.878 |
|
Ngậm sữa |
1.902 |
|
Thu hoạch |
379 |
|
Vụ Đông Xuân |
945 |
|
Mạ |
945 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
6.345 |
Vụ Mùa |
Cây con – phát triển thân lá |
3.055,2 |
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
90 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Chắc quả - chín bói |
164.744 |
|
Cây điều |
Phát triển thân lá – ra lộc non |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.418 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.502 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 56ha tại Đạ Tẻh (giảm 44ha so với kỳ trước), mật độ 1.500 – 1.640 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm 105ha tại Đạ Tẻh, TLH 6,4 – 17,6%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông nhiễm 37ha tại Di Linh, Đạ Tẻh (24ha nhiễm nặng), tăng 13ha so với kỳ trước, TLH 17-41%.
- OBV, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 32ha tại Đơn Dương (tăng 8ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 2-6 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 724ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 222ha so với kỳ trước), TLH 10,1 - 28%.
- Bệnh gỉ sắt nhiễm 123,5ha tại Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 100ha so với kỳ trước), TLH 17-40%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 316ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (giảm 201ha so với kỳ trước), TLH 13-25%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ… gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều: Biến động nhẹ so với kỳ trước.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 657ha tại Đạ Tẻh, TLH 16,8 – 28,2%.
- Bệnh thán thư nhiễm 1.945,7ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 17,3 – 34,5%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 9,4ha tại Đạ Huoai, TLH 4,1 – 6,4%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 481,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, TLH 10,3 – 23,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 237ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (42,9ha nhiễm nặng), tăng 8,7ha so với kỳ trước, TLH phổ biến 10,8 -16,6%, cao 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 83,5ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 3,3 - 10%.
- Sâu tơ gây hại rải rác 78ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 62ha so với kỳ trước), mật độ 15 - 30 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 15ha nhiễm nặng), TLH 30-50%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Do thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao thuận lợi cho rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông phát triển mạnh. Khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
- Trên cây cà phê: Bọ xít muỗi, rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá có khả năng tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê.
- Trên cây điều: Cây điều đang thời kỳ rụng lá và nảy chồi rải rác, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Trên cây rau: Thời tiết khu vực phía Bắc của tỉnh tuần tới lượng mưa có xu hướng giảm, chú ý phòng trừ bọ trĩ, bọ phấn, virus/ rau họ cà; sâu tơ/ rau họ thập tự.
- Trên cây sầu riêng: Ẩm độ không khí cao, bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh
- Trên cây hoa cúc: Bệnh virus, rỉ sắt tiếp tục gây hại các giai đoạn sinh trưởng của cây hoa cúc.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Cây điều đang thời kỳ rụng lá, ra chồi non, hướng dẫn nông dân tập trung chăm sóc, thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …); Bọ xít muỗi phòng trừ bằng các loại thuốc: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây rau, hoa:
Bệnh virus: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn được côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021 - 29/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/03 – 15/03/2020 - 13/03/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/10/2021 – 24/10/2021 - 21/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/6 – 14/6/2020 - 11/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/10 – 23/10/2020 - 22/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022 - 08/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020 - 20/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022