Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024
- Được viết: 11-01-2024 15:27
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 07/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 02 (Từ ngày 08/01/2024 - 14 /01/2024)
I. TÌN H HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời gian
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều và đêm không mưa, trời rét; nhiệt độ trung bình 17– 26 0 C, cao nhất 30,5 – 34,6 0 C, thấp nhất 14 – 17 0 C; độ ẩm không khí 69 – 82%, tổng số giờ nắng 36 – 45h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Mùa vụ |
Hoàn tất thu thập |
11.213 |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
436 |
Delink |
1.560 |
|
Dòng – Trỗi |
9:30 |
|
Ngậm sữa - chín |
150 |
|
Tổng |
3.067 |
b) Cây trồng khác
Trồng cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
350 |
Tổng |
350 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
175.708 |
Điều chỉnh cây |
Ra bỏ lá non – ra hoa |
20,522 |
Tiêu điểm |
Nuôi trái |
2,012,7 |
tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.251,7 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.078,1 |
Riêng cây |
Chăm sóc |
20.363,5 |
Cây cà chua |
Devon – thu hoạch |
840 |
Rau họ thu thập tự động |
Devon – thu hoạch |
3.083 |
hoa cúc |
Devon – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét nghiệm SVGH trong kỳ
1. Cây lúa :
- Nguy hại gây hại 37ha tại Đạ Tẻh (giảm 14ha so với kỳ trước), TLH 12 – 15%.
- Bệnh bạc gây hại 28,5ha tại Cát Tiên (giảm 9,5ha so với kỳ trước), TLH 14 – 26%.
- Các đối tượng khác như bệnh đen lép hạt, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,… gây nguy hại rải rác.
2. Cây ngô: Giải keo mùa thu động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 20ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ 2 – 8 con/m 2 .
3 . Cây cà phê :
- Bọt hôi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.671,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 17,6 – 26,5%.
- Nguy hại sắt gây hại nhẹ 3.753,2ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 246,8ha so với kỳ trước), TLH 20 – 22,8%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.934,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 166,4ha so với kỳ trước), TLH 20 – 25%.
- Mọt cành cành, rệp các loại, hồng hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4 . Cây chè :
- Bọ hôi gây hại 2.637ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 104,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 17,5%.
- Bệnh nguy hiểm 360ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 5 – 5,3%.
- Các đối tượng: nhung xanh, cánh cánh tơ, … chủ yếu gây nguy hại ở nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ hôi gây hại 3.391,2ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 344,7ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,7%.
- Bệnh gây nguy hại 3.208,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 333,7ha so với kỳ trước), TLH 6 – 19,7%.
6. Cây dâu tằm : Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 528,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (99,8ha nhiễm nặng), TLH 11,7 – 30%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.730,7ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (612,9ha nhiễm nặng), TLH 13 – 50%.
8. Cây rau , hoa :
Cà chua :
- Bệnh lá xoăn gây hại 95,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (3,4ha nhiễm nặng), giảm 16,6ha so với kỳ trước, TLH 12,4 – 23,3%.
- Bệnh sương sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 28,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, LH 16,6 – 23%.
Rau họ thu thập :
- Sâu gây hại 519ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 5ha so với kỳ trước), mật độ từ 6 – 24con/m 2 .
- Chất gây hại 270ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 3,8 – 6,7%.
Hoa cúc : Virus bệnh ghen thân ít biến động so với kỳ trước, gây nguy hiểm 13ha tại Đà Lạt, TLH 6,8 – 9,1%.
9. Cây trồng khác : Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu nguy hại nhẹ.
Tôi II . Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, ngộ độc phèn, bạc lá, đen hạt gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn sinh nhánh –đòng sét tại Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Cây cà phê: Bọt hôi, rệp sáp, bệnh khô cành, rỉ sắt, vàng lá gây hại rải rác cà phê giai đoạn sau thu hoạch.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam ngày nắng, sáng sớm có sương mù. Bọt hôi, trút giận có khả năng tăng cường.
- Cây riêng: Bệnh mủ mủ, lá vàng rễ, mộc cây, cành tiếp tục rải lan và gây hại tại huyện Đạ Huoai, rác thải tại Đạ Tẻh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ Sương mù lá, bụi phấn, sương mù, xoăn lá virus, độc gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thu thập chú ý sâu sang, nhảy tuyền.
- Cây hoa: Nguy hại sắt sắt, nguy hiểm lá nguy hại rác thải trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, sơn bóng, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để hoạt động trong công tác phòng trừ sâu gây hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Chủ động khuyến khích và hướng dẫn nông dân thực hiện tốt bảo vệ sinh đồng ruộng, rừng rơm, thu kiếm OBV trước khi xuống cùng dịch vụ Đông Xuân, Cung cấp áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) ), chăm sóc, dự trữ cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Trên các diện tích đã xuống giống như chú thích phòng trừ bệnh bạc lá, ngộ độc phèn, không sọc, đạo ôn cổ bông. Tăng cường chỉ đạo sản xuất và phòng trừ dịch vụ hại Đông Xuân theo văn bản số 2584/SNN-TTBVTV ngày 17/10/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Lâm Đồng.
2.2 . Riêng cây
Bệnh xì hơi, vàng lá rễ: Phòng trừ để bệnh vàng lá rễ, đặc biệt các loại vườn độc hại bệnh nặng. Đối với các tích chất lây lan phát báo người dân gió sử dụng phân bón vô cơ, cắt cành bị tổn hại nặng, bôi keo liền se, khơi thông các bồn thoát nước tránh giảm nước trên vườn và xung quanh gốc cây. Kết hợp cày và quét thuốc, bổ sung gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 tùy sức mạnh của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng cho cơ thể có đường) kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các loại thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG, …
2.3. Cây cà phê
Cà phê đang thực hiện giai đoạn cuối cùng của mục tiêu, hướng dẫn nông dân bỏ cành khô, cành sâu, vệ sinh, phân hủy sau khi hoàn thành mục tiêu theo dõi và phòng ngủ trừ sâu giúp ích cho cà phê nhanh chóng phục hồi chuẩn bị phục vụ ra hoa đậu quả niên vụ 2024.
2.4. Rau, hoa
Thời tiết đang chuyển dần sang mùa khô, nhiệt độ và ẩm không khí thấp. Tập trung khuyến khích bà con nông dân tăng cường chăm sóc, bón nước, bón phân cân đối để tăng sức chống chịu cho cây trồng. Ngoài ra chủ động phòng trừ các đối tượng: sâu tơ, trinh nhảy, sâu rừng, cháy lá/rau họ thập tự; Sương lá, bụi phấn, lá xoăn lá virus, sương sương, thuỷ lá/cây rau họ cà; nhung đỏ, bồi/hoa cúc, hoa hồng.
2.5. tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng lặp theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 8/11/2023 của Chi tiềm Thuỷ & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến đường gây hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu trùng tuyến 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các loại thuốc thu hoạch để không ảnh hưởng đến tầm soát. Ngoài ra còn có chú ý theo dõi phòng trừ máu sắt, phấn trắng, chuối rệp.
2.6 Cây điều
Cây điều đang ở thời kỳ rụng lá non, ra hoa, đậu quả. Hiện nay trời mưa, bệnh thư đang gia tăng mạnh. Cần chú ý theo dõi sự lây lan nguy hại của các đối tượng trên và hướng dẫn nông dân phòng trừ thời gian để bảo vệ năng suất tốt niên vụ 2023 -2024 theo văn bản chỉ đạo số 2903/SNN-TTBVTV ngày 16/ 11/2023 của Sở Nông nghiệp & PTNT Lâm Đồng về công việc chủ động phòng chống sâu bệnh tổn hại điều, riêng giai đoạn ra hoa đậu quả niên vụ 2023-2024./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - TTNN các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT (Nhung) |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Ảnh hưởng của thời tiết đến tình hình ra hoa đậu quả và sâu bệnh hại điều Niên vụ 2017 - 2018 tại 3 huyện phía Nam - 12/03/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/10/2022 – 16/10/2022 - 13/10/2022
- Bệnh sọc thân do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại cây hoa cúc năm 2019 tại Đà Lạt - 07/11/2019
- Sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) gây hại cây ngô vụ Đông Xuân 2019 -2020 - 28/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 15 (từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024) - 10/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023 - 14/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Ứng dụng trạm giám sát côn trùng thông minh trong quản lý sâu bệnh gây hại trên cây lúa - 22/06/2023
- Quản lý bệnh đốm héo do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại rau xà lách ở Lâm Đồng - 16/09/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/3/2024 – 10/3/2024 - 07/03/2024
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/3/2023 – 26/3/2023 - 23/03/2023