Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 01 tháng 3 năm 2012
- Được viết: 16-03-2012 21:06
SỞ NN & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 06 tháng 3 năm 2012
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 25 tháng 02 đến ngày 02 tháng 3 năm 2012
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều có mưa rào nhẹ vài nơi, lượng mưa phổ biến đạt cao hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng: 8.242,5 ha)
Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, Toàn tỉnh gieo cấy được 10.697,2 ha (đã thu hoạch 2.454.7 ha tại Cát Tiên).
- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy nâu tăng mạnh so với tuần trước. Mật độ trung bình 280,5 con/m2, cao 11.200 con/m2. Tổng diện tích nhiễm rầy nâu trên toàn tỉnh là 4.336,2 ha trong đó nhiễm nhẹ 842,3 ha, nhiễm trung bình 743,2 ha và nhiễm nặng 158 ha (cục bộ có 1 ha tại xã Quảng Trị - huyện Đạ Tẻh mật độ rầy lên đến 32.000 con/m2). Diện tích còn lại 2.592,7 ha nhiễm ở mật độ 150 - 600 con/m2. Diện tích nhiễm rầy tăng 157 ha so với kỳ trước.
Để hạn chế thiệt hại do rầy nâu gây ra, tuần qua Chi cục đã tiến hành cấp thuốc chống dịch cho TTNN Đạ Tẻh (2.000 ha) và Đạ Huoai (51,25 ha). TTNN các huyện đã tổ chức cấp phát thuốc cho bà con nông dân với diện tích 896 ha (Đạ Tẻh) và 50,04 ha (Đạ Huoai).
Trong tuần thu thập được 10 mẫu lúa (tại Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương), 1 mẫu rầy (Đạ Tẻh).
- Đạo ôn lá: Nhiễm tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Đạ Huoai trên diện tích 545,3 ha (8,4 ha nhiễm nặng), TLH 3,5 - 26%, tăng 218,6 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Nhiễm tại Đức Trọng, Lâm Hà 170,9 ha, mật độ 4,2 - 30 con/m2.
2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.170 ha)
- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh là 37.439,9 ha, TLH 10,7 - 88%, giảm 1.375 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm 19.279,6 ha tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc, Đức Trọng và Đà Lạt (tăng 220 ha), TLH 3,9 - 20%.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm 20.388,4 ha, TLH 5,8 - 34%, giảm 1.302,4 ha so với kỳ trước.
- Rệp sáp: Nhiễm tại Di Linh, Bảo Lộc trên diện tích 3.334,4 ha, TLH 1,8 - 11,2% chùm quả.
3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)
- Bọ xít muỗi: Tại Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh bọ xít muỗi nhiễm 7.738,8 ha, TLH 2,8 - 19,8% (giảm 63,4 ha so với kỳ trước).
- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.562,2 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm (603,9 ha nhiễm nặng), TLH 4,8 - 32,1%.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 7.012,1 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 4,7 - 26,4%.
4. Trên cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.670 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 936,5 ha (tăng 224 ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 6,6 con/m2, cao 20 con/m2.
- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 829 ha (97 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 8,4%, cao 30%.
4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.900 ha)
- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 668 ha (77 ha nhiễm nặng), TLH 6,3 - 40%.
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 848 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 5,3 - 30%. Trên khoai tây 214 ha nhiễm bệnh, TLH 15,2 - 26%.
- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.050 ha, TLH 8,3 - 30% (giảm 210 ha).
5. Trên các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)
- Bọ xít muỗi: Tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai bọ xít muỗi nhiễm 4.773,6 ha, TLH 11,9 - 29%.
- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 3.813 ha, TLH 8,5 - 37%, tăng 27,8 ha so với kỳ trước.
- Xì mủ: Bệnh nhiễm 764 ha (236,8 ha nhiễm nặng) tại Đam Rông và Đạ Tẻh, TLH 6,3 - 33%.
5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)
- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà và Bảo Lộc với diện tích nhiễm 313,4 ha, TLH 5,7 - 32%, giảm 12,9 ha so với kỳ trước.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 534,5 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 8,2 - 37%, tăng 18,6 ha so với kỳ trước.
5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 644,9 ha tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai, TLH 12,1 - 42%, tăng 515,9 ha so với kỳ trước.
- Khô thân: Diện tích nhiễm tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai 504,9 ha, TLH 9,1 - 30%.
5.4 Cây cao su (Diện tích canh tác: 3.304 ha)
- Bệnh rụng lá: Diện tích nhiễm 966,5 ha tại Đạ Huoai (nhiễm nặng 773,2 ha), TLH 29,8 - 53%. Trong tuần TTNN huyện Đạ Huoai đã khoanh vùng và hướng dẫn nông dân mua thuốc phòng trừ 381,14 ha tại xã Đoàn Kết bằng một số loại thuốc như Camilo 150SC, Carbenzim 500FL, Shut 677WP,…
- Bệnh phấn trắng: Nhiễm tại Đạ Huoai trên diện tích 773,2 ha (96,6 ha nhiễm nặng), TLH 30,3 - 51,3%.
III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào nhẹ vài nơi. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu hại lúa;
bệnh phấn trắng, rụng lá hại cây cao su có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng cũng như số lượng rầy vào đèn để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại có xu hướng gia tăng mạnh.
1. Cây lúa: Hiện nay, mật độ rầy nâu trên đồng ruộng và số lượng rầy nâu vào bẫy đèn tại các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đang có xu hướng gia tăng mạnh. Vì vậy, để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.
2. Cây cao su:
- Bệnh rụng lá: Những vườn cao su dưới 2 năm tuổi đã trồng bằng các dòng vô tính nhiễm bệnh, thực hiện ghép giống hoặc ghép tán bằng dòng vô tính cao su kháng bệnh hoặc chống chịu bệnh. Những vườn đã trồng bằng dòng vô tính nhiễm bệnh trên 2 năm tuổi, vẫn duy trì nhưng cần thường xuyên theo dõi, phát hiện sớm các triệu chứng bệnh. Trong điều kiện bệnh phát sinh, phát triển mạnh có thể sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ như: Zinacol 80WP, Camilo 150SC, Carbenzim 500FL, Chevin 10SC, Hanovil 5SC, Saizole 5SC, Shut 677WP, Vicarben 50SC,…
Thiết bị phun: Đối với vườn ương, nhân, vườn kiến thiết cơ bản chưa khép tán, có chiều cao tán lá thấp, dùng bình phun đeo vai dung tích 8 lít hoặc 16 lít. Đối với vườn đã khép tán, có chiều cao tán lá trên 4 m, dùng máy bơm phun cao áp với công suất đủ phun thuốc tới ngọn.
- Bệnh phấn trắng: Đối với vườn cây khai thác áp dụng biện pháp xử lý gián tiếp như tăng cường phân bón vào cuối mùa mưa. Ngoài ra, có thể sử dụng một số loại thuốc như: Binhnavil 50SC, Amistar top 325SC, Anvil 5SC, Carbenzim 500FL để phun lên tán lá khi có 10% lá non nhú chân chim và ngưng khi 80% lá đã già. Thực hiện phun thuốc 3 lần, mỗi lần cách nhau 5-7 ngày vào buổi sáng ít gió.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 10 năm 2013 - 10/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 01 năm 2012 - 01/02/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 7 năm 2012 - 02/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2013 - 08/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 01 năm 2014 - 27/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 10 năm 2013 - 21/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 5 năm 2013 - 20/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2012 - 13/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2014 - 03/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2013 - 11/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2014 - 24/03/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 02 năm 2014 - 22/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 5 năm 2012 - 07/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2013 - 22/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2013 - 16/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2013 - 07/06/2013