Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022
- Được viết: 08-06-2022 16:42
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 69/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 6 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 23 (Từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19 – 270C, cao nhất 25 – 340C, thấp nhất 16 – 230C; độ ẩm không khí 80 - 89%, lượng mưa 35 - 110mm, tổng số giờ nắng 27 – 32h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Ngậm sữa – Chín |
849,4 |
Thu hoạch |
8.071,3 |
|
Tổng |
8.920,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
1.072,6 |
Đẻ nhánh |
1.805 |
|
Đòng – trỗ |
2.547 |
|
Tổng |
5.424,6 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
503 |
Đẻ nhánh |
70 |
|
Tổng |
573 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con - PTTL |
2.726,2 |
Tổng |
2.726,2 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.306 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.003 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 37ha lúa giai đoạn ngậm sữa – chín tại Lạc Dương, Cát Tiên (giảm 6ha so với kỳ trước), TLH 3-9%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 36ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 29ha so với kỳ trước), TLH 6-14,3%.
- Các đối tượng khác như bọ trĩ, OBV, ngộ độc phèn,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 106,9ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), giảm 9,3ha so với kỳ trước, mật độ 2,5 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.636,6ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 216,2ha so với kỳ trước), TLH 17 – 28%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.783,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 226,4ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,6%.
- Bệnh khô cành biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 3.082,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 14,7 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.916ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 52ha so với kỳ trước), TLH 9,7 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 2.050ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 10,3-15,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.872,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 117,2ha so với kỳ trước), TLH 12 – 38%.
- Sâu đục thân gây hại 242,5ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (30,5ha nhiễm nặng), giảm 5,5ha so với kỳ trước, TLH 10-23,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.866,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (4ha nhiễm nặng), giảm 79ha so với kỳ trước, TLH 12 – 75%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 604,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (111,7ha nhiễm nặng), TLH 14,3 – 26,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.120,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 14,7 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 223,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (2ha nhiễm nặng), giảm 20,7ha so với kỳ trước, TLH 5,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 295,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (17ha nhiễm nặng), giảm 20,1ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 534ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 74ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 30con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 60,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 5,4 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 20ha tại Đà Lạt, TLH 6 - 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bọ trĩ, OBV tiếp tục gây hại lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh; ngộ độc phèn, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn đòng – trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn nuôi trái. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi gây hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư, thối gốc.
- Cây rau: Ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh mốc sương, thán thư, đốm lá gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân gây hại rải rác trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh đốm lá tăng nhẹ.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng, gỉ sắt, rầy rệp gây hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Các diện tích lúa Đông Xuân đã thu hoạch xong hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp làm đất, vệ sinh đồng ruộng, thu dọn tàn dư thực vật, vùi lấp gốc rạ, cỏ dại, lúa chét, lúa cỏ nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh chuẩn bị xuống giống vụ Mùa. Ngoài ra trên lúa vụ Hè Thu chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, sâu cuốn lá nhỏ, ngộ độc phèn, bệnh đạo ôn lá; trên lúa Đông Xuân chú ý bệnh đạo ôn cổ bông.
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân đang tiếp tục xuống giống ngô vụ Hè Thu, cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn
2.3. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang ở giai đoạn phát triển trái và thu hoạch, mưa nhiều, bệnh xì mủ, thối gốc lây lan gây hại mạnh. Cần hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ kịp thời theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái ra chồi lá non, tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ để hạn chế tình trạng rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối, cây điều ra chồi non rải rác rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, sâu đục thân cành, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Thời tiết đã chuyển sang mùa mưa, cần gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ, vệ sinh nhà kính để tăng cường độ ánh sáng hạn chế nấm bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá, thối nhũn trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,..
2.7 Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh trong điều kiện thời tiết mưa nhiều. Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 03/TTBVTV ngày 07/01/2022 của Chi cục Trồng trọt và BVTV Lâm Đồng về hướng dẫn tạm thời các biện pháp phòng trừ bệnh tuyến trùng hại dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Hà Ngọc Chiến |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/5/2022 – 22/5/2022 - 19/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/11/2021 - 28/11/2021 - 25/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17 – 23/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021 - 25/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022 - 24/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/9/2019 – 06/10/2019 - 26/12/2019