Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023
- Được viết: 07-09-2023 08:30
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 137/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 9 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 36 (Từ ngày 04/9/2023 - 10/9/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, do ảnh hưởng của cơn bão số 3 thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều có mưa vừa đến mưa to; nhiệt độ trung bình 20 – 26,90C, cao nhất 30,5 – 340C, thấp nhất 16,9 – 18,40C; độ ẩm không khí 72 – 84%, lượng mưa 23,6 – 227,2mm, tổng số giờ nắng 32,6 – 38,3h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Ngậm sữa - chín |
1.360 |
Thu hoạch |
4.014 |
|
Tổng |
5.374 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
1.041 |
Đẻ nhánh |
3.590 |
|
Đòng – trỗ |
3.267 |
|
Ngậm sữa - chín |
160 |
|
Tổng |
8.058 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Đóng bắp |
665,6 |
Thu hoạch |
1.671 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – Phát triển thân lá |
281 |
Tổng |
281 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
851 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.087 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại 34ha tại Đạ Tẻh, Di Linh (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH 11-25%.
- Bệnh đạo ôn lá biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 19,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, TLH 6,7-8,8%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 38ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 3ha), giảm 2,5ha so với kỳ trước, mật độ 2,5 – 11 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.129,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 27ha so với kỳ trước), TLH 15,5 – 26,3%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.152,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 776ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 21,9%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.712,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 44ha so với kỳ trước), TLH 15,9 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.471,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 369,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15,12%.
- Bệnh thối búp gây hại 415ha tại Bảo Lâm (giảm 25ha so với kỳ trước), TLH 5,1 – 6,4%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.492,7ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 161,4ha so với kỳ trước), TLH 6,3 – 19,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.210,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 71ha so với kỳ trước), TLH 6,3 – 19,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 677,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (114,8ha nhiễm nặng), tăng 4ha so với kỳ trước, TLH 16 – 33,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.569ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (571,6ha nhiễm nặng), TLH 16 – 50%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 91,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (10ha nhiễm nặng), tăng 4,4ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 66,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (4ha nhiễm nặng), tăng 9,5ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 448,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 4 – 23con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 240,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 19,2ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 12ha tại Đà Lạt, TLH 4,7 – 6,3%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt gây hại lúa Hè Thu giai đoạn trỗ chín; OBV, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, rệp sáp, bọ xít muỗi có khả năng tiếp tục gây hại mạnh. Các đối tượng khác như vàng lá, sâu đục thân biến động nhẹ.
- Cây điều: Thời tiết nóng ẩm, có mưa rào về chiều và đêm, bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, thối trái, rầy rệp tiếp tục gây hại mạnh; bệnh thán thư ít biến động.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, héo xanh, virus, thán thư, đốm lá, ruồi hại lá tiếp tục gây hại trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có khả năng tiếp tục gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa Hè Thu – Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, chín. Thời tiết chủ yếu ngày nắng chiều tối có mưa thuận lợi cho bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt văn bản số 257/TTBVTV-BVTV ngày 16/5/2023 về việc phòng chống chuột và ốc bươu vàng gây hại lúa Hè Thu – Mùa 2023 và văn bản số 583/TTBVTV-BVTV ngày 23/8/2023 về việc dự báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng trong thời kỳ xung yếu.
2.2. Cây sầu riêng
Bệnh nứt thân xì mủ, thối rụng trái tiếp tục gây hại mạnh trên sầu riêng giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch, cần tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn nông dân quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora do Cục BVTV ban hành. Trong đó chú ý khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Tiếp tục khuyến cáo nông dân thực hiện tốt các biện pháp phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối, tỉa cành, tạo tán, tỉa bỏ chồi vượt, cành tăm giúp vườn thông thoáng. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt các loại bệnh như mốc sương, đốm lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá/ rau họ thập tự; bệnh rỉ sắt/ hoa cúc; bệnh đốm đen, phấn trắng/ hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh trong điều kiện thời tiết mưa nhiều. Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Công tác phòng trừ sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2019 - 2020 tại 3 huyện phía Nam - 19/03/2020
- Sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) gây hại cây ngô vụ Đông Xuân 2019 -2020 - 28/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/4/2023 – 30/4/2023 - 27/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Bệnh héo rũ (TSWV) gây hại trên hoa cát tường tại Đà Lạt và biện pháp phòng trừ - 02/04/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 21 (Từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024) - 23/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023 - 16/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/9/2022 - 11/9/2022 - 08/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Hướng dẫn biện pháp khắc phục hiện tượng sương muối gây hại cây cà phê tại Lâm Đồng - 12/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023 - 02/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 15 (từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024) - 10/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/8/2023 – 13/8/2023 - 11/08/2023