Công văn số 10970/BTC-TCHQ ngày 09/8/2016 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg
- Được viết: 14-09-2017 08:58
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10970/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Bộ Tài chính nhận được công văn số 1959/UBND-TH2 ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, công văn số 1056/HQ ĐL-NV ngày 04/11/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2196/BKHĐT-KTCN ngày 29/03/2016 về việc miễn thuế nhập khẩu nhà kính, vật tư, trang thiết bị theo điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015;
Theo các căn cứ nêu trên, thì:
1. Nhà đầu tư tham gia đầu tư tại thành phố Đà Lạt được miễn thuế nhập khẩu vật tư, trang thiết bị trong nước chưa sản xuất được để đầu tư xây dựng nhà kính, nhà lưới sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg.
Danh mục hàng hóa trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời hạn ưu đãi:
Áp dụng cho tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký trong vòng 05 năm kể từ ngày 03/9/2015 đến hết ngày 03/9/2020.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:
Để được miễn thuế nhập khẩu, nhà đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Thủ tục đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; hồ sơ, thủ tục miễn thuế; báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 104, Điều 105, Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
4. Trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam, thực hiện tương tự quy định tại điểm a khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa (giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu) để cung cấp cho các đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, thực hiện tương tự quy định tại điểm b khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
6. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này đã được miễn thuế nhập khẩu nhưng sau đó chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác cũng thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định, thực hiện tương tự quy định tại điểm c khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
7. Trường hợp nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 1 công văn này đã nộp thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu thuộc các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 03/9/2015 đến trước ngày ban hành công văn này thì xử lý số tiền thuế nhập khẩu đã nộp thừa theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng biết và chỉ đạo thực hiện.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Các tin khác
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng, về việc phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025 - 14/09/2017
- Luật số: 21/2008/QH12 của Quốc Hội về Công nghệ cao - 14/09/2017
- Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp Công nghệ cao - 14/09/2017
- Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT, về việc TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, NÔNG NGHIỆP SẠCH, DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ỨNG DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP - 14/09/2017
- Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về Phê duyệt quy hoạch tổng thể Khu và Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 - 14/09/2017
- Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng - 14/09/2017
- Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - 14/09/2017
- Công văn 2196/BKHĐT-KTCN ngày 29/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc miễn thuế nhập khẩu nhà kính, vật tư, trang thiết bị theo Điểm b Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ - 14/09/2017
- Thông tư số 50/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ - 14/09/2017
- Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao - 24/06/2018
- Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng, về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng - 14/09/2017