Thống kê truy cập

3553253
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1723
31941
92898
3553253
Côn trùng

Xén tóc hại gỗ

Tên khoa học: Monochamus alternatus Hope thuộc lớp Insecta, bộ Coleoptera, họ Cerambicidae.
Phân bố: Trung Quốc, Nhật, Korea, Lào.
Ký chủ: Môi giới truyền tuyến trùng thông Bursphelechus sp.

Bọ cánh cứng ăn lá

Tên khoa học: Chaetonema pulicaria Melsheimer thuộc lớp Insecta, bộ Coleoptera, họ Chrysomelidae, họ phụ Halticinae.
Phân bố: Bắc Châu Mỹ và Bắc Carolina.
Ký chủ: Ngô, cải củ, cỏ đuôi trâu.

Ngài củ khoai tây

Tên khoa học: Phthorimaea operculella Zeller thuộc lớp Insecta, bộ Lepidoptera, họ Gelechidae.
Phân bố: Các nước vùng ôn đới, Việt Nam có ở Đà lạt.
Ký chủ: Cây họ Solanaceae.

Rầy hại hạt lúa

Tên khoa học: Tagosodes cubanus D.L. Crawford thuộc lớp Insecta, bộ Homoptera, tổng họ Fulgoroidae, họ Delphacidae.
Phân bố: Colombia, Cuba, Mexico, USA.
Ký chủ: Vectơ truyền bệnh virus trắng lá lúa (Rice hoja blanca virus).

Rầy hại lúa

Tên khoa học: Tagosodes cubanus Muir thuộc lớp Insecta, bộ Homoptera, tổng họ Fulgoroidae, họ Delphacidae.
Phân bố: Châu Mỹ.
Ký chủ: Vectơ truyền bệnh virus trắng lá lúa (Rice hoja blanca virus).

Bọ dừa viền trắng

Tên khoa học: Graphognathus leucoloma Boheman thuộc lớp Insecta, bộ Coleoptera, họ Curculionidae.
Phân bố: Châu Mỹ, Nam Phi, Úc, New Zealand.
Ký chủ: Khoai tây, lạc, đậu tương, cỏ linh lăng.

Rệp sáp vảy óc đen

Tên khoa học: Diaspidiotus pemiciosus Comstock thuộc lớp Insecta, bộ Homoptera, bộ phụ Stemorhyncha, họ Diaspididae.
Phân bố: Đông Nam Á, USA, Argentina, Australia, New Zealand.
Ký chủ: 150 loại

Mọt đậu Mexico

Tên khoa học: Zabrotes subfasciatus Boheman, thuộc lớp Insecta, bộ Coleoptera, họ Bruchidae, họ phụ Amblycerinae.
Phân bố: Trung, Nam Mỹ và Châu Phi, Ấn Độ.
Ký chủ: Đậu hà lan, đậu tây, đậu đũa.

Mọt đục hạt lớn

Tên khoa học: Prostephanus truncatus Horn thuộc lớp Insecta, bộ Coleoptera, họ Bostrichidae.
Phân bố: Trung Mỹ, Châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
Ký chủ: Ngô, sắn trước và sau thu hoạch trong kho.

Mọt thóc

Tên khoa học: Sitophilus granarius Linnaeus thuộc lớp Insecta, bộ Coleoptera, họ Curculionidae, họ phụ Calandrinae.
Phân bố: Vùng ôn đới.
Ký chủ: Ngũ cốc sau thu hoạch trong kho.