Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/3/2023 – 02/4/2023
- Được viết: 29-03-2023 16:40
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 54/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 3 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 13 (Từ ngày 27/3/2023 – 02/4/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 17 – 270C, cao nhất 28 – 360C, thấp nhất 12 – 180C; độ ẩm không khí 73 – 78%, lượng mưa 32mm, tổng số giờ nắng 49 – 56h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
1.367 |
Đòng – trỗ |
1.521,7 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.785 |
|
Thu hoạch |
4.350 |
|
|
Tổng |
9.023,7 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
1.290 |
Thu hoạch |
585 |
|
Tổng |
1.875 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.483,8 |
Cây điều |
Nuôi trái – thu hoạch |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa |
14.802 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
906 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.211 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 50ha tại Đạ Tẻh (giảm 4ha so với kỳ trước), TLH 7 – 11%.
- Bệnh khô vằn gây hại 59ha tại Đạ Tẻh (tăng 4ha so với kỳ trước), TLH 17 - 25%.
- Các đối tượng khác như OBV, bệnh đạo ôn cổ bông, đốm sọc VK, ngộ độc phèn, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 24,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 3ha), mật độ 2 – 9 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.467,6ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 14,8ha so với kỳ trước), TLH 17,1 – 18,6%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.525,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 70,8ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 26,1%.
- Bệnh khô cành gây hại 4.468,4ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 58,6ha so với kỳ trước), TLH 19,8 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.500ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 12,6%.
- Bệnh thối búp gây hại 730ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 60ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 10%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.374,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (312,4ha nhiễm nặng), giảm 188,2ha so với kỳ trước, TLH 7,6 – 27,2%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.828ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (156,2ha nhiễm nặng), giảm 182,2ha so với kỳ trước, TLH 7,6 – 28,4%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 583,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (100ha nhiễm nặng), TLH 10 – 23%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.127,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16 – 40%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus tăng nhẹ so với kỳ trước, gây hại 103,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8,8ha nhiễm nặng), TLH 6,3 – 30%.
- Bệnh mốc sương ít biến động so với kỳ trước, gây hại 31,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,7 – 16,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 620,9ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 56,7ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 – 27con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 21,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, TLH 4,1 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 20ha tại Đà Lạt (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 6 – 9,3%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc VK, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ; Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ - chín.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ quả non, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi và bệnh thán thư biến động nhẹ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thối rễ, nhện đỏ, rầy các loại.
- Cây rau: Tuần qua một số khu vực trồng rau hoa có mưa lớn kèm theo mưa đá gây thiệt hại nhiều diện tích hoa màu. Dự báo các đối tượng dịch hại như bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch, bọ nhảy/rau họ thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, virus/rau họ cà sẽ tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tập trung hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, rầy nâu, khô vằn trong điều kiện thời tiết ngày nắng nóng, chiều tối có mưa. Đối với các diện tích chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ.
2.2. Cây sầu riêng
Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, rầy xanh hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp chăm sóc, tưới nước, vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại kịp thời theo nguyên tắc 4 đúng.
2.3. Cây cà phê
Hiện nay thời tiết có mưa rải rác, tuy nhiên một số khu vực mưa nhỏ chưa cung cấp đủ độ ẩm cho cà phê sinh trưởng phát triển, tiếp tục hướng dẫn bà con tưới bổ sung, áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tủ gốc chống hạn, bón phân đầy đủ kịp thời để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt.
2.4. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết 3 huyện phía Nam tiếp tục nắng nóng, sáng sớm có sương mù rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời hạn chế ảnh hưởng đến năng suất điều thu hoạch.
Đối với bọ xít muỗi sử dụng các hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
Đối với bệnh thán thư sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…).
2.5. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết đang giai đoạn cuối mùa khô, đầu mùa mưa, cần chủ động theo dõi tình hình thời tiết để có biện pháp ứng phó kịp thời. Đặc biệt chú ý đề phòng những cơn mưa lớn và mưa đá đầu mùa tiềm ẩn nguy cơ lốc xoáy. Chú trọng gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ.
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.6. Dâu tằm
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, tập trung tuyên truyền, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022 - 20/10/2022
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023 - 14/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023 - 16/02/2023
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/10/2022 – 16/10/2022 - 13/10/2022
- Khai giảng lớp Huấn luyện nông dân về quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây lúa tại Cát Tiên - 22/05/2024
- Sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - 16/03/2020
- Ảnh hưởng của thời tiết đến tình hình ra hoa đậu quả và sâu bệnh hại điều Niên vụ 2017 - 2018 tại 3 huyện phía Nam - 12/03/2018
- Các loài virus hại rau, hoa tại Lâm Đồng và giải pháp quản lý - 11/07/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/10/2023 – 29/10/2023 - 26/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 30 (Từ ngày 22/7/2024 – 28/7/2024) - 26/07/2024
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024