Thống kê truy cập

3513853
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
4318
17446
53498
3513853

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 4 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 25/TB-BVTV                                Lâm Đồng, ngày19 tháng4 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 13 đến ngày 19 tháng 4 năm 2013

 

             I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, nhiệt độ trung bình 23,80C, cao nhất 370C và độ ẩm 74,3 - 90%, lượng mưa phổ biến 25,3 - 160 mm.

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.168,8 ha) ‎‎

- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.391,3 ha (đã thu hoạch 4.655,5 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Đức Trọng).

Bảng 1: Tiến độ gieo sạ vụ Đông Xuân 2012 - 2013

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

 

 

 

154

545

147

846

Đạ Tẻh

 

 

 

12

387

545

944

Đạ Huoai

 

 

 

 

8

 

8

Đơn Dương

 

 

 

 

942

 

942

Di Linh

 

108

195

439

220

1,8

963,8

Lâm Hà

 

 

 

 

1.212

 

1.212

Đam Rông

 

 

 

710

110

 

820

Tổng

 

108

195

1.315

3.424

693,8

5.735,8

- Hiện nay, diện tích lúa vụ Hè thu đã xuống giống 1.433 ha.

Bảng 2: Tiến độ gieo sạ vụ Hè thu 2013

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Tẻh

 

10

 

 

 

 

10

Đạ Huoai

4

2

2

5

 

 

13

Cát Tiên

1.193

37

 

5

10

 

1.245

Di Linh

90

5

 

 

 

 

95

Lạc Dương

 

70

 

 

 

 

70

Tổng

1.287

124

2

10

10

 

1.433

 

- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy nâu giảm so với tuần trước, mật độ trung bình 102 con/m2, cao 1.200 con/m2. Diện tích nhiễm tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai là 3,1 ha, giảm 484,7 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn cổ bông: Bệnh nhiễm 133 ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng và Đạ Tẻh, TLH 1- 5%, tăng 0,4 ha so với kỳ trước.

- Khô vằn: Bệnh gây hại trên diện tích 253,9 ha (TLH 12,7 - 27%) tại Đạ Tẻh, giảm 277 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên diện tích 325,6 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng mật độ 0,9 - 7 con/m2, giảm 10,2  ha so với kỳ trước.

            2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha) 

- Bệnh khô cành: Tại các huyện trồng cà phê, diện tích nhiễm 24.612,1 ha (giảm 2.826,4ha), TLH 6,4 - 75%, trong đó có 368,4 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 50 - 75%).

- Vàng lá: Bệnh nhiễm tại các huyện trồng cà phê (Di Linh, Bảo Lâm, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt), diện tích nhiễm 13.322,8 ha (TLH 3,1 - 30%), giảm 878,3 ha so với kỳ trước, trong đó có 220 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt (TLH 20 - 30%).

- Ve sầu: Gây hại 6.630,5 ha tại Đức Trọng, Lâm Hà, Đà Lạt, Di Linh và Đam Rông (mật độ 17,4 - 60 con/gốc), tăng 5778,4 ha so với kỳ trước.

- Rệp sáp: Tổng diện tích nhiễm tại Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc 18.657,5 ha (TLH 5,6 - 39,5%), giảm 3.919,3 ha so với kỳ trước, trong đó có 2.418,2 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 30 - 39,5%).

            3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm 7.655,4 ha tại Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 5,2 - 31,2%), trong đó nhiễm nặng 951,5 ha tại Bảo Lâm (TLH 20 - 31,2%).

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 10.381,3 ha tại Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc và Bảo Lâm (TLH 4,67 - 31,4%), tăng 340 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 1.781,3 ha tại Bảo Lâm (TLH 20 - 31,4%).

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 8.234,3 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 4,5 - 26,5%, có 415 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 20 - 26,5%).

            4. Trên cây rau:

            4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.553 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 614,5 ha, mật độ trung bình 5,5 con/m2, cao 16 con/m2, giảm 103 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Bệnh nhiễm 868,4 ha (mức nhẹ - trung bình), tăng 50 ha so với kỳ trước tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.

            4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

- Bệnh xoăn lá: Bệnh nhiễm 580 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (TLH 2,3 - 20%), giảm 94,8 ha so với kỳ trước.

- Đốm lá vi khuẩn: Bệnh nhiễm tại Đơn Dương 2.040 ha, TLH 19 - 40%, tăng 660 ha so với kỳ trước.

- Mốc sương: Nhiễm 774,8 ha (TLH 6,7 - 30%) tại Đức Trọng, Đơn Dương, tăng 210 ha so với kỳ trước.

            4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 60 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 48 ha tại Đà Lạt, TLH 20,8 - 34%.

            5. Trên các cây trồng khác:

            5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm 4.616,2 ha (TLH 9,7 - 32%), tăng 527 ha so với kỳ trước tại Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 619 ha tại Đạ Tẻh, Đam Rông (TLH 6,2 - 34%), trong đó có 391,6 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 20 - 34%).

- Bệnh thán thư: Bệnh nhiễm 29.43,2 ha tại Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh (TLH 8,6 -  43%), giảm 293,3 ha so với kỳ trước.

            5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh 535,5 ha (TLH 14,2 - 50%), có 181,3 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 20 - 50%), giảm 119,4 ha so với kỳ trước.

- Loét thân: Bệnh nhiễm tại Đạ Huoai trên diện tích 313,7 ha (TLH 6 - 10%), tăng 104,7 ha so với kỳ trước.

            5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh rụng lá: Bệnh nhiễm 501,3 ha tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh, TLH 9 - 45%, trong đó nhiễm nặng 88,5 ha tại Đạ Tẻh (TLH 40 - 45%), giảm 293,5 ha so với kỳ trước.

- Bệnh xì mủ: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 659,4 ha (TLH 16,1 - 65%), tăng 30,9 ha so với kỳ trước, trong đó 246,6 ha nhiễm nặng (TLH 50 - 65%).

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

           Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Các đối tượng dịch hại như bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông hại lúa; bệnh xì mủ hại cây cao su; bệnh rỉ sắt, sâu đục thân, ve sầu và rệp sáp và các loại rệp khác hại cây cà phê; bệnh đốm lá vi khuẩn, mốc sương, sâu xanh hại cây cà chua; bệnh sưng rễ hại cây cải bắp có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Đối với ve sầu hại cà phê: Cần tạo tán, tỉa cành thông thoáng để hạn chế trưởng thành đẻ trứng, sau khi thu hoạch tiến hành cào bồn tạo môi trường sống bất lợi cho ấu trùng ve sầu tuổi nhỏ, tỉa bỏ và thu gom tiêu huỷ các cành nhỏ mà ve sầu đã đẻ trứng; dùng bẫy đèn thu hút trưởng thành ở giai đoạn vũ hoá rộ (tháng 5 - 9) vào bẫy để tiêu diệt, bảo vệ các loài thiên địch có khả năng hạn chế sự gây hại của một số loại côn trùng hại cà phê như kiến, ong, nhện…bằng cách sử dụng các loại thuốc có tính xua đuổi kiến vào thời kỳ rệp phát triển mạnh, không nên sử dụng các loại thuốc có độ độc cao để tiêu diệt kiến. Ngoài ra, thường xuyên kiểm tra rễ cà phê, khi phát hiện có nhiều ấu trùng thì tiến hành xử lý ve sầu bằng các loại thuốc BVTV.

- Bệnh sưng rễ cải bắp: Cần tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.

(Lưu ý chỉ nên sử dụng các loại thuốc đăng ký phòng trừ đúng đối tượng đã đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam do Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành).

        Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng. Đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời một số đối tượng như rỉ sắt, khô cành, rệp sáp, sâu đục thân và ve sầu hại cây cà phê; rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại cây chè; bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại cây điều để hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.

CHI CỤC TRƯỞNG

        Nơi nhận:                                                                                 

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác